Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức bài 31 Động học của chuyển động tròn đều
Hướng dẫn giải bài tập 31 về Động học của chuyển động tròn đều trong Sách bài tập (SBT) Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức. Được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục, bài tập này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về chuyển động tròn đều. Việc hướng dẫn chi tiết và giải thích cụ thể sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.
Bài tập và hướng dẫn giải
31.1 Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.
B. Chuyển động của một quả bóng đang lăn đều trên mặt sân.
C. Chuyển động quay của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay đang quay đều.
D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.
31.2 Chuyển động tròn đều có
A. vectơ vận tốc không đổi.
B. tốc độ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
D. chu kì tỉ lệ với thời gian chuyển động.
31.3 Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
A. 1,52.10$^{-4}$ rad/s ; 1,82.10$^{-3}$ rad/s.
B. 1,45.10$^{-4}$ rad/s ; 1,74.10$^{-3}$ rad/s.
C. 1,54.10$^{-4}$ rad/s ; 1,91.10$^{-3}$ rad/s.
D. 1,48.10$^{-4}$ rad/s ; 1,78.10$^{-3}$ rad/s.
3.4 Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
A. $f=\frac{2\pi r}{v}$
B. $T=\frac{2\pi r}{v}$
C. $v=\omega r$
D. $\omega =\frac{2\pi }{T}$
31.5 Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng và tốc độ của nó là
A. 1 s; 6,28 m/s.
B. 1 s; 2 m/s.
C. 3,14 s; 1 m/s.
D. 6,28 s; 3,14 m/s.
31.6 Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất. Lấy gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g = 10 m/s$^{2}$ và bán kính của Trái Đất bằng R = 6400 km. Chu kì quay quanh Trái Đất của vệ tinh là
A. 2 giờ 48 phút.
B. 1 giờ 59 phút.
C. 3 giờ 57 phút.
D. 1 giờ 24 phút.
31.7 Một cánh quạt có tốc độ quay 3000 vòng/phút. Tính chu kì quay của nó.
31.8 Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ của hai đầu kim.
31.9 Hai vật A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với R1 = 3R2, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyển động với tốc độ bằng 15 m/s, thì tốc độ của vật B là bao nhiêu?
31.10 Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 6 s, còn chu kì của B là 3 s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động ngược chiều nhau. Tính khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật gặp nhau.