Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 kết nối tri thức Bài tập cuối chương VII
Hướng dẫn giải bài tập cuối chương VII sách bài tập vật lí lớp 10
Bài tập cuối chương VII sách bài tập vật lí lớp 10 là một phần quan trọng giúp học sinh ôn tập và nắm vững kiến thức sau khi học xong chương. Với cách hướng dẫn chi tiết và giải thích rõ ràng, học sinh sẽ dễ dàng hiểu và áp dụng ngay lập tức. Bài tập này nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục, giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách toàn diện và hiệu quả.
Hi vọng rằng việc hướng dẫn giải bài tập cuối chương VII sách bài tập vật lí lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và phát triển tư duy logic. Đồng thời, việc giải bài tập cũng giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các dạng bài tương tự trong kỳ thi sắp tới. Hãy cùng nhau ôn tập và đạt kết quả cao hơn trong học tập!
Bài tập và hướng dẫn giải
VII.1 Một lò xo có độ cứng k được treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là
A. $\frac{k}{mg}$
B. $\frac{mg}{k}$
C. $\frac{mk}{g}$
D. $\frac{g}{mk}$
VII.2 Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là
A. 50 N.
B. 100 N.
C. 0 N.
D. 25 N.
VII.3 Một vật có khối lượng 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20 cm. Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài 18 cm. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Độ cứng của lò xo này là
A. 200 N/m.
B. 150 N/m.
C. 100 N/m.
D. 50 N/m.
VII.4 Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là
A. 1,5 N/m.
B. 120 N/m.
C. 62,5 N/m.
D. 15 N/m.
VII.5 Chọn phát biểu đúng.
A. Áp suất nước ở đáy binh chứa chỉ phụ thuộc vào diện tích mặt đáy.
B. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của bình chứa.
C. Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong chất lỏng có tác dụng như nhau theo mọi hướng.
D. Tại một điểm bất kì trong chất lỏng, áp suất chất lỏng có chiều hướng xuống.
VII.6 Có ba bình như nhau đựng ba loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình (1) đựng cồn, bình (2) đựng nước, bình (3) đựng nước muối. Gọi p1, p2, p3 là áp suất khối chất lỏng tác dụng lên đáy các bình (1), (2), (3). Điều nào dưới đây là đúng?
A. p1 > p2 > p3
B. p2 > p1 > p3
C. p3 > p2 > p1
D. p2 > p3 > p1
VII.7 Một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng 100 N/m và có chiều dài tự nhiên 40 cm. Giữ đầu trên của lò xo cố định và buộc vào đầu dưới của lò xo một vật nặng khối lượng 500 g, sau đó lại buộc thêm vào điểm chính giữa của lò xo đã bị dãn một vật thứ hai khối lượng 500 g. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Tính chiều dài của lò xo khi đó.
VII.8 Một lò xo có đầu trên gắn cố định. Nếu treo vật nặng khối lượng 600 g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 23 cm. Nếu treo vật nặng khối lượng 800 g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 24 cm. Biết khi treo cả hai vật trên vào một đầu thì lò xo vẫn ở trong giới hạn đàn hồi. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Tính độ cứng của lò xo.
VII.9 Một cốc hình trụ chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân có cùng khối lượng. Áp suất các chất lỏng tác dụng lên đáy cốc là 1360 N/m$^{2}$. Tính độ cao của lượng nước và thủy ngân trong cốc. Cho khối lượng riêng của nước và thủy ngân lần lượt là 1000 kg/m$^{3}$ và 13600 kg/m$^{3}$.
VII.10 Một bình thông nhau có hai nhánh trụ không giống nhau và chứa nước. Tiết diện trong của nhánh lớn gấp ba lần tiết diện trong của nhánh nhỏ. Người ta đổ dầu vào nhánh lớn cho đến khi mực nước ở nhánh này giảm đi 1,6 cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m$^{3}$ và của dầu là 8000 N/m$^{3}$.
a) Tính mực nước dâng lên thêm ở nhánh nhỏ.
b) Xác định độ cao của cột dầu đã đổ vào nhánh lớn.