Bài 67: Ôn tập chủ đề 14. Sinh vật với môi trường
Hướng dẫn trả lời và giải đáp câu hỏi từ sách VNEN lớp 9
Trong bài học "Bài 67: Ôn tập chủ đề 14. Sinh vật với môi trường", chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường sống của chúng. Hãy cùng nhau điểm qua các câu hỏi và cách giải đáp chúng để nắm vững kiến thức.
Trước hết, chúng ta cần hiểu rằng môi trường sống của sinh vật gồm những yếu tố như nước, không khí, đất đai, ánh sáng, nhiệt độ, và thức ăn. Sinh vật phải có khả năng thích ứng với môi trường để sống và phát triển.
Câu hỏi đầu tiên: "Tại sao sinh vật cần phải thích ứng với môi trường sống của mình?" Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần nêu ra các lý do về sự phù hợp giữa sinh vật và môi trường sống của chúng, cũng như những hậu quả nếu sinh vật không thích ứng được.
Câu hỏi thứ hai: "Làm thế nào để sinh vật có thể thích ứng với môi trường sống của mình?" Chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ chế đa dạng của sinh vật để thích nghi với môi trường, bao gồm sự thích ứng hành vi, vật lý, và cấu trúc của cơ thể.
Thông qua việc trả lời các câu hỏi này, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường sống, từ đó nâng cao kiến thức và nhận thức về sự đa dạng và phức tạp của tự nhiên xung quanh chúng ta.
Bài tập và hướng dẫn giải
I. Mục tiêu
II. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức sinh thái học
Bảng 67.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường | Nhân tố sinh thái | Ví dụ |
Môi trường nước |
|
|
Môi trường đất |
|
|
Môi trường không khí |
|
|
Môi trường sinh vật |
|
|
Bảng 67.2. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái | Nhóm thực vật | Nhóm động vật |
Ánh sáng |
|
|
Nhiệt độ |
|
|
Độ ẩm |
|
|
Bảng 67.3. Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ | Cùng loài | Khác loài |
Hỗ trợ |
|
|
Đối địch |
|
|
Bảng 67.4. Hệ thống hóa các khái niệm
Khái niệm | Định nghĩa | Ví dụ minh họa |
Quần thể |
|
|
Quần xã |
|
|
Cân bằng sinh học |
|
|
Hệ sinh thái |
|
|
Chuỗi thức ăn |
|
|
Lưới thức ăn |
|
|
Bảng 67.5. Các đặc trưng cả quần thể
Các đặc trưng | Nội dung cơ bản | Ý nghĩa sinh thái |
Tỉ lệ đực/ cái |
|
|
Thành phần nhóm tuổi |
|
|
Mật độ quần thể |
|
|
Bảng 67.6. Các dấu hiệu điển hình của quần xã
Các dấu hiệu | Các chỉ số | Thể hiện |
Số lượng các loài trong quần xã |
|
|
|
| |
|
| |
Thành phần loài trong quần xã |
|
|
|
|
III. Hoạt động 2: Lập bản đồ khái niệm
IV. Hoạt động 4: Thảo luận và trả lời câu hỏi
1. Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?
2. Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?
3. Quần thể người khác với quần thể sinh vật ở những đặc điểm nào? Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
4. Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?
5. Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô màu vàng ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích.
6. Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường?
7. Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoại động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm.
8. Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiển nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí?
9. Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
10. Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản của luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam.