Bài 20: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN

Bài 20: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quan hệ giữa gen và ARN. ARN, hay còn gọi là axít ribonucleic, là một phân tử chứa thông tin gen di truyền từ ADN. Mỗi gen sẽ mã hóa cho một chuỗi ARN cụ thể. ARN chính là cầu nối giữa gen và quá trình tạo ra protein.

Khi gen được kích hoạt, ARN sẽ được sao chép từ ADN thông qua quá trình gọi là transkription. ARN tiếp tục truyền thông tin gen đến ribosome để sản xuất protein thông qua quá trình gọi là translation. Đây chính là cách mà gen và ARN hoạt động cùng nhau để tạo ra các chất cần thiết cho cơ thể.

Với hiểu biết về mối quan hệ giữa gen và ARN, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về quá trình di truyền và tổng hợp protein trong cơ thể con người. Hãy tiếp tục học tập và khám phá thêm về tầm quan trọng của ARN trong sinh học!

Bài tập và hướng dẫn giải

A. Hoạt động khởi động

- Gen là gì?

- Làm thế nào để thông tin di truyền trong các gen được biểu hiện thành các tính trạng này?

Trả lời: - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN.- Gen phiên mã tạo ARN, dịch mã tạo protein. Các protein thực hiện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. Hoạt động hình thành kiến thức

I. ARN (Axit Ribonucleic)

1. Cấu tạo hóa học của ARN

- Quan sát hình 20.1 và cho biết các thành phần cấu tạo của mỗi Nu trong ARN. Các Nu trong ARN liên kết với nhau như thế nào?

- So sánh thành phần hóa học của ADN và ARN.

Trả lời: - Mỗi Nu trong ARN gồm: đường 5 cacbon (ribozo), gốc photphat, bazo nito (A, U, G, X)- Các Nu này... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Các loại ARN, cấu trúc không gian và chức năng của ARN

- Quan sát hình 20.2 và cho biết, có những loại ARN nào tham gia các quá trình được mô tả trong hình?

- Quan sát hình 20.3 và cho biết, các loại ARN có cấu trúc như thế nào? Nêu đặc điểm của các đoạn mạch kép trong phân tử ARN.

Trả lời: - Hình 20.2, Những loại ARN tham gia vào quá trình trong hình là: mARN, tARN, rARN- Hình 20.3, cấu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

II. Tổng hợp ARN

- Sự truyền thông tin từ gen đến protein được thực hiên thông qua yếu tố nào? Hãy quan sát hình 20.4 để trả lời câu hỏi.

Quan sát hình 20.4 và cho biết:

- Các yếu tố nào tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?

- Trên một đoạn ADN (gen), ARN được tổng hợp dựa trên mấy mạch của gen?

- Trên đoạn gen đang tổng hợp ARN, hai mạch của phân tử ADN ở trạng thái duỗi hay đóng xoắn?

- Các Nu từ môi trường liên kết với hau và liên kết với các Nu trên sợi ADN khuôn theo nguyên tắc nào?

- ở vùng tổng hợp xong, ADN ở trạng thái duỗi hay đóng xoắn? ARN tác khỏi ADN hay vẫn liên kết?

- Kết quả của quá trình tổng hợp ARN là gì?

Trả lời: - Để thông tin được truyền từ gen qua protein, trước hết gen tổng hợp ARN. Sau đó, từ ARN tổng hợp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III. Mối quan hệ gen và ARN

Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa trình tự Nu trên ARN với trình tự Nu trên sợi khuôn ADN và với sợi không làm khuôn.

Trả lời: - Trình tự Nu trên ARN bổ sung với trình tự Nu trên sợi khuôn ADN;+ A trên ARN liên kết với T trên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

C. Hoạt động luyện tập

1. Hãy so sánh cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của ARN với ADN.

Trả lời: * Giống nhau:Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phânĐều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Đặc điểm chung giữa ADN và ARN là

A. cấu trúc xoắn kép.

B. chuỗi liên kết giữa đường 5C và gốc photphat.

C. đường ribozo.

D. bazo nito loại timin.

Trả lời: => đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Hãy điền các từ phù hợp vào chữ trong hình mô tả quá trình tổng hợp ARN dưới đây:

Trả lời: a. enzim xúc tác kéo dài chuỗib. mạch bổ sung (không phải mạch khuôn)c. Nucleotit tự dod. mạch... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Một mARN có trình tự nucleotit như sau:

 AUG XUU GAX XGU GXG AXG UAU GXU AGA

 Hãy viết trình tự của đoạn gen tổng hợp nên mARN đó và chỉ rõ mạch nào của gen là mạch làm khuôn.

Trả lời: mạch khuôn:               TAX GAA XTG GXA XGX TGX AXA XGA... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Trong quá trình tổng hợp ARN, các nucleotit của môi trường nội bào đến liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc:

A. A liên kết với T và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại.

B. A liên kết với T và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại.

C. U liên kết với A và T với A; U liên kết với X và ngược lại.

D. A liên kết với T; U với A; G liên kết với X và ngược lại.

Trả lời: => đáp án D Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Phát biểu nào dưới đây về sự bắt cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung là không đúng?

A. A có thể bắt cặp với T hoặc U.

B. T có thể bắt cặp với A hoặc U.

C. G chỉ bắt cặp với X.

D. U chỉ bắt cặp với A.

Trả lời: => đáp án B Xem hướng dẫn giải chi tiết

D. Hoạt động vận dụng

1. Một gen có chiều dài 4080 Anxtrong. Hiệu số giữa nucleotit loại G với loại Nu khác không bổ sung với nó trong gen bằng 380. Trên mạch khuôn của gen có Nu loại T = 120, mạch không làm khuôn có X = 320. Xác định số Nu mỗi loại của gen và của mARN được tổng hợp từ gen trên.

Trả lời: N = 4080 : 3,4 x 2 = 2400=> 2A + 3G = 2400G - A = 380 => A = T = 252 ; G = X = 632Mà T1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Một gen cấu trúc thực hiện quá trình tổng hợp mARN liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử mARN là:

A. 32.

B. 5.

C. 10.

D. 25.

Trả lời: => Mỗi lần tổng hợp tạo 1 mARN=> đáp án là B Xem hướng dẫn giải chi tiết

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Hãy so sánh số lượng gen trong hệ gen với số lượng NST trong bộ NST của loài và số lượng phân tử ADN trong hệ gen.

Trả lời: - Mỗi NST gồm 1 ADN mà 1 ADN gồm nhiều gen => số gen nhiều hơn rất nhiều so với số lượng NST. Số... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03961 sec| 2146.828 kb