Bài 34: Etilen - Axetilen
Bài 34: Etilen - Axetilen
Bài 34 trong sách hướng dẫn học Khoa học Tự nhiên 9 tập 2 trang 14 đề cập đến etilen và axetilen, hai hidrocacbon không no. Thành phần phân tử của cả etilen và axetilen đều chứa 2 nguyên tử C, với phần trăm khối lượng của C trong etilen là 85,71%, trong axetilen là 92,31%.
Để tính phân tử khối của etilen và axetilen, ta có: Phân tử khối: Etilen: $12\times 2\times \frac{100}{85,71} = 28$ Axetilen: $12\times 2\times \frac{100}{92,31} = 26$ Công thức phân tử: Etilen: $C_2H_4$ Axetilen: $C_2H_2$
Etilen và axetilen đều có liên kết bội trong phân tử, so với metan chỉ có liên kết đơn. Do đó, etilen và axetilen được gọi là hidrocacbon không no.
Etilen: Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử C liên kết với hai nguyên tử H, hai hóa trị còn lại của C được dùng để tạo liên kết đôi với nguyên tử C kia.
Tính chất hóa học của etilen: Etilen có phản ứng cháy và phản ứng cộng brom. Phản ứng cộng brom của etilen là điển hình do có một liên kết kém bền giữa hai nguyên tử cacbon trong phân tử, giúp phản ứng diễn ra dễ dàng.
Axetilen: Trong phân tử axetilen, mỗi nguyên tử C liên kết với một nguyên tử H, ba hóa trị còn lại của C dùng để tạo liên kết ba với nguyên tử C kia. Đặc điểm này tạo ra tính chất đặc trưng cho axetilen.
Tính chất hóa học của axetilen: Axetilen cũng có phản ứng cháy và phản ứng cộng brom. Trên cơ sở cấu trúc phân tử, axetilen có thể tham gia vào phản ứng cộng brom do liên kết ba giữa hai nguyên tử C trong phân tử dễ bị đứt ra.
Ứng dụng của etilen và axetilen: Etilen được sử dụng để sản xuất một số hợp chất hữu cơ khác, như rượu etylic, polietilen, axit axetic. Axetilen được sử dụng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen vì nhiệt độ ngọn lửa phản ứng cháy của axetilen cao, có thể dùng để hàn, cắt kim loại.
Bài tập và hướng dẫn giải
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 20 khoa học tự nhiên 9 tập 2
a) Metan
b) Etilen
c) Axetilen
Các phương pháp:
1) Phương pháp dời nước
2) Phương pháp dời không khí ngược
3) Phương pháp dời không khí xuôi
Câu 2: Trang 21 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Nêu điểm giống và khác nhau về tính chất hóa học của metan, etilen và axetilen. Giải thích nguyên nhân của sự giống và khác nhau đó.
Viết PTHH minh họa.
Câu 3: Trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
a) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai lọ mất nhãn chứa 2 khí không màu là metan và etilen.
b) Trình bày phương pháp hóa học loại bỏ khí axetilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết.
Câu 4: Trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Cho các chất sau:
$CH_3 - CH_3;\; CH_2=CH_2;\; CH\equiv CH;\; CH\equiv C-CH_3;\; CH_2=CH-CH=CH_2$.
Trong các chất nói trên: Chất nào chứa liên kết đôi? Chất nào chứa liên kết ba? Chất nào làm mất màu dung dịch brom?
Câu 5: Trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Cho 8 gam đất đèn vào nước dư, thu được 2,24 lít khí $C_2H_2$ (đktc). Tính hàm lượng $CaC_2$ có trong đất đèn.
Câu 6: Trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Để đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí etilen thì phải dùng:
a) Bao nhiêu lít khí oxi.
b) Bao nhiêu lít không khí (Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Câu 7: Trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã phản ứng là 4 gam.
Viết phương trình hóa học và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
D. Hoạt động vận dụng
Khi nghiên cứu quá trình 9 của trái cây, người ta phát hiện được là có một lượng nhỏ etilen sinh ra và nếu xếp một số quả chín vào giữa những quả xanh thì cách quả xanh sẽ nhanh chóng chín đều.
Em hãy giải thích tại sao khi để quả chín gần quả xanh lại có tác dụng làm cho quả xanh mau chín
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Tìm hiểu trên internet, sách báo, ... về các ứng dụng của đất đèn.