Bài 13: Tổng kết phần dòng điện một chiều

Bài 13: Tổng kết phần dòng điện một chiều

Trong bài học về Tổng kết phần dòng điện một chiều, sách VNEN khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 13 trang 71 cung cấp kiến thức quan trọng về hiện tượng dòng điện một chiều. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ về các khái niệm cơ bản như dòng điện, điện trở, động điện một chiều và áp dụng kiến thức này vào thực hành.

Trong quá trình học, học sinh sẽ được hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi liên quan đến dòng điện một chiều. Bài học cung cấp cách làm chi tiết, dễ hiểu for học sinh nắm vững kiến thức. Việc nhấn mạnh vào việc áp dụng kiến thức vào thực tế giúp học sinh hiểu sâu hơn về vấn đề và nhớ lâu hơn.

Chúng ta hy vọng rằng bài học Tổng kết phần dòng điện một chiều này sẽ giúp học sinh phát triển kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, từ đó khám phá và tìm hiểu thêm về thế giới xung quanh mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

* Trả lời câu hỏi.

1. Điện trở của dây dẫn là gì? Đơn vị và kí hiệu đơn vị đo của điện trở.

Trả lời: Điện trở là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở dòng điện lớn hay nhỏ của dây dẫn.Kí hiệu:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Phát biểu định luật Ôm cho đoạn mạch có một điện trở (một dây dẫn). Vẽ đồ thị biểu thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế cho đoạn mạch đó.

Trả lời: Định luật Ôm cho đoạn mạch có một điện trở: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song.

Trả lời: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 + ..... + RnĐiện trở tương đương của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào các yếu tố nào? Viết công thức mô tả mối liên hệ đó. Điện trở suất là gì? Nêu ý nghĩa và đơn vị của điện trở suất.

Trả lời: Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào:Chiều dài dây dẫnTiết diện của dây dẫnVật liệu làm dây... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Biến trở là gì? Có những kí hiệu nào mô tả biến trở trong mạch điện? Vẽ hình minh họa.

Trả lời: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Cho biết cách mắc vôn kế, ampe kế để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện.

Trả lời: Cách mắc vôn kế (mắc song song với dụng cụ điện): Ở mạch điện cần đo hiệu điện thế, chốt (+) của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.  Viết công thức tính công suất điện của một dụng cụ tiêu thụ điện.

Trả lời: Công thức tính công suất điện: $P=U.I=I^{2}.R=\frac{U^{2}}{R}$ Xem hướng dẫn giải chi tiết

8. Cho biết số vôn và số oát ghi trên một dụng cụ tiêu thụ điện và cho biết:

a, Cách tính cường độ dòng điện định mức của dụng cụ tiêu thụ điện. Cần sử dụng cầu chì có giá trị bao nhiêu thì phù hợp?

b, Cách mắc một bóng đèn dây tóc vào hiệu điện thế có giá trị thấp hơn giá trị định mức và cho biết điện trở của bóng đèn khi đó. Công suất tiêu thụ của dụng cụ điện khi đó là bao nhiêu?

Trả lời: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9. Giải thích tại sao cùng với một cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn hầu như không nóng lên?

Trả lời: Theo định luật Jun - Len - xơ Q tỉ lệ thuận với R. Bởi vì vậy dây tóc bóng đèn được làm từ vật liệu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10. Nêu các biện pháp sử dụng điện an toàn và tiết kiệm.

Trả lời: Biện pháp sử dụng điện an toàn:Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.Phải... Xem hướng dẫn giải chi tiết

* Giải bài tập

1. Cường độ qua dây dẫn là 3 A khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 30 V.

a, Tính điện trở của dây dẫn.

b, Đặt vào hai đầu dây dẫn trên một hiệu điện thế 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.

Trả lời: a, Điện trở của dây dẫn là:$R = \frac{U}{I} = \frac{30}{3} = 10 (\Omega)$b, Cường độ dòng điện qua... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Hai điện trở R1 = 50 $\Omega$, R2 = 100 $\Omega$ được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16 A. Tính hiệu điện thế qua hai đầu mỗi điện trở, và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

Trả lời: Có R1 nt R2 nên I = I1 = I2 = 0,16AU1 = I1 . R1 = 0,16 . 50 = 8 VU2 = I2 . R2 = 0,16... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 9 $\Omega$, R2= 6 $\Omega$ mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 7,2 V.

a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b, Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính. 

Trả lời: a, Có R1 // R2$\rightarrow R_{td} = \frac{R_{1}.R_{2}}{R_{1}+R_{2}}=\frac{6.9}{6+9}=3,6 (\Omega)$b,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Cho mạch điện như hình 13.1, vôn kế chỉ 36 V, ampe kế chỉ 3 A, R1 = 30 $\Omega$.

 

a, Tìm số chỉ của ampe kế A1 và A2.

b, Tính điện trở R2.

Trả lời: a, R1 // R2 $\rightarrow$ U = U1 = U2 = 36 V$I_{1} = \frac{U_{1}}{R_{1}} = \frac{36}{30} = 1,2... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Một dây dẫn bằng niken dài 20 m, tiết diện $0,05 mm^{2}$. Điện trở suất của niken là $0,4.10^{-6} \Omega.m$. Điện trở của dây dẫn này là

$A. 0,16 \Omega$                     $B. 1,6 \Omega$                           $C. 16 \Omega$                         $D. 160 \Omega$

Trả lời: Đáp án: D$S=0,05 mm^{2}=5.10^{-8}m^{2}$$R=\rho .\frac{l}{S} =0,4.10^{-6} .\frac{20}{5.1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20 độ C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm điện và nhiệt lượng tỏa ra môi trường ngoài. Tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K

Trả lời: Vì ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V nên nó hoạt động đúng công suất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 13.2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U =9 V, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Điều chỉnh biến trở Rb có giá trị 10 $\Omega$ để vôn kế chỉ 3V. Khi đó số chỉ của ampe kế là

A. 0,3 A.                     B. 0,6 A.                       C. 0,9 A.                        D. 1,2 A.

Trả lời: Đáp án: BCó R1 nt Rb $\rightarrow$ U = U1 + Ub $\rightarrow$ Ub = 6 V$\Rightarrow I_{b} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

* Tự kiểm tra

Câu 1. Công thức không dùng để tính công suất điện là:

$A. P=UI^{2}$                    $B. P=RI^{2}$                     $C. P=UI$                      $D. P= \frac {U^{2}} {R}$

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Trong các hệ thức liên hệ về đơn vị sau đây, hệ thức nào không đúng?

A. 1 kW.h = 360000 J                    B. 1 J = 1 V.A.s                  C. 1 J = 1 W.s                     D. 1 W = 1 J/s

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Dòng điện có cường độ 2 A chạy qua dây dẫn có điện trở 20 $\Omega$ trong thời gian 30 phút thì tỏa ra nhiệt lượng là 

A. 144000 J                   B. 1200 J                   C. 7200 J                   D. 24000 J

Trả lời: Đáp án: A$Q = RI^{2}t = 20 . 2^{2} . 30 .60 = 144000 (J)$ Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào là an toàn khi sử dụng điện?

A. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ điện khi thay bóng đèn.

B. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.

C. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. 

D. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220 V. 

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 600 mA. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 15 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 

A. 1,0 A                B. 1,2 A                C. 0,9 A                D. 1,8 A

Trả lời: Đáp án: ACó vì điện trở không thay đổi nên $\frac{U_{1}}{I_{1}} = \frac{U_{2}}{I_{2}}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. Cho đoạn mạch gồm {R1 nt (R2 // R3)}. Biết R1 = 6 $\Omega$, R2 = 30 $\Omega$, R3 =15 $\Omega$ và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện bằng 24 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 có độ lớn là:

A. 0,5 A                       B. 1,0 A                       B. 1,5 A                       B. 2,0 A

Trả lời: Đáp án: ACó: R2 // R3 $\rightarrow R_{23} = \frac{R_{2}.R_{3} }{R_{2}+R_{3}} = 10 (\Omega)$Có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7. Điện trở R=12 $\Omega$ được mắc nối tiếp một biến trở Rx vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng 12 V không đổi. Để cường độ dòng điện chạy qua Rx có độ lớn bằng 400 mA thì giá trị của biến trở Rx khi đó bằng:

$A. 18 \Omega$                        $B. 30 \Omega$                        $C. 12 \Omega$                        $D. 24 \Omega$

Trả lời: Đáp án: A$R_{td} = \frac{U}{I} = \frac{12}{0,4} = 30 (\Omega)$vì R nt Rx nên $R_{td} = R +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8. Cho mạch điện gồm R1 nt (R2 // R3). Biết R1 = 6 $\Omega$, R2 = 2R3 = 18 $\Omega$ và cường độ dòng điện chạy qua R1 bằng 2 A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này bằng:

A. 48 W.                          B. 24 W.                          C. 72 W.                          D. 96 W.

Trả lời: Đáp án: AR3 = 9 $\Omega$Có: R2 // R3 $\rightarrow R_{23} = \frac{R_{2}.R_{3}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 9. Để làm nóng một khối lượng nước bằng cách cho dòng điện có cường độ 2 A đi qua một điện trở 25 $\Omega$ nhúng trong nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K (bỏ qua sự hao phí nhiệt lượng ra môi trường). Thời gian cần thiết để 1 kg nước tăng thêm 10^{o}C là

A. 7 phút.                        B. 10 phút.                        C. 2 phút.                        D. 25 phút.

Trả lời: Đáp án: ACó: A = Q$\rightleftharpoons R . I^{2} . t = m . c . (\Delta_{t})$$\rightleftharpoons... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10. Một đènpac loại 15 W được chế tạo để có độ sáng bằng đèn dây tóc loại 75 W; nếu dùng đènpac này thay cho đèn dây tóc nói trên trung bình mỗi ngày 5 giờ và 1 kW.h là 1350 đồng thì trong một tháng (30 ngày) sẽ tiết kiệm được số tiền điện so với khi sử dụng đèn dây tóc đó là bao nhiêu?

Trả lời: Điện năng tiêu thụ của bóng đèn compac trong 30 ngày là:A1 = P1 . t = 15 . 5 .30 = 2250 W.h = 2,25... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11. Cho mạch điện (hình 13.3), biết R2 = 10 $\Omega$, R3 = 2R1, điện trở các vôn kế lớn vô cùng và vôn kế V1 chỉ 10 V, V2 chỉ 12 V. Hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu?

Trả lời: Xét đoạn AN: R1 nt R2: RAN = R1 + R2$\rightarrow I_{AN}=\frac{U_{1}}{R_{1} + R_{2}}$Xét đoạn MB:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 12. Một bàn là điện loại 220 V - 1100 W, biết dây đốt nóng có chiều dài 1,2 m và tiết diện 0,03 mm^{2} . Dây đốt nóng của bàn là này làm bằng chất có điện trở suất bằng bao nhiêu?

Trả lời: Có: $P = \frac{U^{2}}{R} \rightleftharpoons 1100=\frac{220^{2}}{R} \Rightarrow R = 44 (\Omega)$Lại... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 13. Một trạm biến thế cách khu dân cư 5 km, đường dây tải điện từ trạm biến thế về khu dân cư gồm hai dây dẫn. Biết hiệu điện thế ở hai đầu đường dây truyền tải bằng 3 kV, công suất cung cấp ở nơi truyền tải là 300 kW và dây dẫn tải điện cứ 1 km có điện trở 0,2 $\Omega$. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện này bằng bao nhiêu?

Trả lời: Đường dây dài 5 km có điện trở là 5 . 0,2 = 1 $\Omega$Có $P = U . I = \rightarrow I =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 14. Điện trở R và biến trở Rx được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V không đổi. Biết rằng khi Rx = 2 $\Omega$ hoặc 8 $\Omega$ thì công suất tiêu thụ của Rx trong hai trường hợp này là giống nhau. Để công suất tiêu thụ trên Rx đạt giá trị cực đại thì Rx phải có giá trị bằng bao nhiêu?

Trả lời: Với Rx = 2 $\Omega$Có R nt Rx nên Rtd = R + Rx = R + 2$\rightarrow I =... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04079 sec| 2218.906 kb