Bài 31: Ôn tập phần Di truyền và biến dị

Đánh giá sách Bài 31: Ôn tập phần Di truyền và biến dị

Trên trang 171 của sách VNEN khoa học tự nhiên lớp 9, có nội dung về bài ôn tập phần Di truyền và biến dị. Thông qua hướng dẫn trả lời và giải đáp câu hỏi từ Sytu, việc trình bày chi tiết, dễ hiểu giúp học sinh nắm vững kiến thức trong bài học.

Nội dung sách chứa các phần trắc nghiệm, câu hỏi tự luận và bài tập ôn tập liên quan đến di truyền và biến dị. Điều này giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.

Việc hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu từ Sytu cùng với cách trình bày sắc sảo, biểu cảm trong sách giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và áp dụng kiến thức. Đồng thời, sách cũng giúp học sinh phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

Tóm lại, sách Bài 31: Ôn tập phần Di truyền và biến dị là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 9 hiểu rõ hơn về các khái niệm và quy luật trong di truyền, biến dị. Sách không chỉ cung cấp kiến thức mà còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và tư duy logic thông qua các câu hỏi và bài tập ôn tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

I. Mục tiêu

II. Hệ thống hóa kiến thức

Bảng 31.1. Tóm tắt các quy luật di truyền

Tên quy luậtNội dungGiải thích Ý nghĩa
Quy luật tính trội   
phân li   
phân li độc lập   
Di truyền liên kết   
di truyền giới tính   

Bảng 31.2. Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân

Các kìNguyên phânGiảm phân IGiảm phân II
kì trung gian   
kì đầu   
kì giữa   
kì sau   
kì cuối   

Bảng 31.3. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

các quá trìnhbản chấtý nghĩa
nguyên phân  
giảm phân  
thụ tinh  

Bảng 31.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein

đại phân tửcấu trúcchức năng
ADN (gen)  
ARN  
protein  

Bảng 31.5. Các dạng đột biến

các loại đột biếnkhái niệmcác dạng đột biến
đột biến gen  
đột biến cấu trúc NST  
đột biến số lượng NST  
Trả lời: I. Mục tiêuII. Hệ thống hóa kiến thứcBảng 31.1. Tóm tắt các quy luật di truyềnTên quy luậtNội... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III. Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Hãy giaỉ thích sơ đồ: ADN (gen) -> mARN -> Protein -> Tính trạng

Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn cuộc sống như thế nào?

Câu 3: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó?

Câu 4: Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì?

Câu 5: ở một loài thực vật, bề mặt lá hoặc là ráp hoặc là nhẵn. 1 cây lá ráp thuần chủng được lai với 1 cây lá nhẵn thuần chủng. Tất cả thế hệ con đều lá nhẵn. Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất về các alen của tính trạng này?

A. Lá ráp là trội hoàn toàn so với lá nhẵn.

B. Lá nhẵn là trội hoàn toàn so với lá ráp.

C. Các alen là đồng trội.

D. Các alen có hiện tượng trội không hoàn toàn.

Câu 6: Tính trạng nào trong số dưới đây là tập nhiễm?

A. Số cánh hoa trên các bông hoa của cây.

B. Hình dạng cánh của một con chim hoang dã.

C. Khả năng sủ dụng ngôn ngữ, cử chỉ của 1 số con khỉ đột.

D. Khả năng chạy của báo Gepa nhanh hơn bất kì loài nào khác trên cạn.

Trả lời: Câu 1: Mối liên hệ trên cho thấy : thông tin về cấu trúc của phân từ prôtêin (thành phần, số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV. Bản đồ khái niệm

V. Giải bài tập di truyền và biến dị

Bài 1: Một loài bướm có 3 alen về tính trạng màu cánh: xanh, cam và vàng nhạt. Một con bướm màu xanh giao phối với một con bướm màu cam. Tuy nhiên khoảng 25% khác lại có màu đốm xnah và cam, 25% còn lại có màu vàng. Đời con thu được kết quả khoảng 25% bướm xanh và 25% bướm vàng. Giải thích tại sao có thể thu được kết quả như vậy (đời con của bướm xanh và bướm cam).

Bài 2: Một gen có A=450 Nu, G=900 Nu.

a, Nếu sau khi đột biến có A=451, G=900. Đây là dạng đột biến gì?

b, Nếu sau đột biến có A=499, G=900. Đây là dạng đột biến gì?

c, Nếu sau đột biến có A=499, G=901. Đây là dạng đột biến gì?

d, Nếu sau đột biến mà số lượng, thành phần các Nu không đổi, chỉ thay đổi trình tự phân bố các Nu thì đây là dạng đột biến gì?

Biết rằng đột biến chỉ tác động đến 1 cặp Nu.

Trả lời: Bài 1:Đời con xuất hiện 4 kiểu hình trong đó có 2 kiểu hình khác bố mẹ là đốm xanh và cam, màu... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03826 sec| 2111.078 kb