Bài 6: Ôn tập hóa học vô cơ
Bài 6: Ôn tập hóa học vô cơ - sách VNEN khoa học tự nhiên 9 tập 1
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập kiến thức về hóa học vô cơ. Bài học nằm trong sách VNEN khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 6 trang 31. Chúng ta sẽ quay lại các kiến thức đã học và giải đáp các câu hỏi được đề cập trong bài. Cách làm chi tiết và dễ hiểu sẽ được hướng dẫn để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức.
Bài học này nhằm mục đích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hóa học vô cơ, từ đó nắm vững căn bản để áp dụng vào các bài tập và bài kiểm tra. Hy vọng rằng bài học sẽ giúp các em hiểu rõ và tự tin hơn trong việc học tập và áp dụng kiến thức này vào cuộc sống hàng ngày.
Bài tập và hướng dẫn giải
1. Viết PTHH của các phản ứng (nếu có) trong các các trường hợp sau:
a, $H_{2} + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} $
b, $H_{2} + Al_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} $
c, $Ca + H_{2}O \rightarrow $
d, $Mg + H_{2}O \rightarrow$
e, $K_{2}O + H_{2}O \rightarrow $
2. a, Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa sau đây:
$S\overset{(1)}{\rightarrow} H_{2}S \overset{(2)}{\rightarrow} Na_{2}S \overset{(3)}{\rightarrow} PbS$
b, Viết PTHH của các phản ứng (nếu có) trong các trường hợp sau:
1) $CO + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o}}{\rightarrow} $
2) $CO + MgO \overset{t^{o}}{\rightarrow}$
3) $C + PbO \overset{t^{o}}{\rightarrow} $
4) $ Cl_{2} + H_{2}O \rightleftharpoons $
5) $Cl_{2} + NaOH \rightarrow $
6) $Br_{2} + NaI\rightarrow r$
3. Viết PTHH (lấy ví dụ với các chất cụ thể) theo dãy chuyển hóa sau:
4. a, Em hãy cho biết vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (ô nguyên tố, chu kì, nhóm).
b, Cho biết tính chất hóa học của lưu huỳnh và so sánh với tính chất hóa học của các nguyên tố: O, P, Se. Giải tích.
5. Ngâm một lá sắt trong 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô rồi đem cân, thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,2 gam so với khối lượng lá sắt ban đầu (giả thiết toàn bộ lượng đồng bám trên lá săt). Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
6.Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Fe. Trộn đều hỗn hợp A rồi chia làm 2 phần bằng nhau.
Cho phần 1 tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 0,784 l khí H2.
Cho phần 2 tác dụng với NaOH dư thu được 0,336 l khí H2
(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí được đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A nói trên.
7. Từ một tấn quặng hematit chứa 58% Fe2O3 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 95,5% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.