Bài 54: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính

Soạn bài 54: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính

Sách VNEN khoa học tự nhiên 9 trang 127 đã trình bày về chủ đề "Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính". Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học một cách chi tiết, dễ hiểu. Chúng ta sẽ tìm hiểu cách thấu kính tạo ra hình ảnh, và cách phân tích chi tiết về cấu trúc và đặc điểm của một vật khi được nhìn qua thấu kính. Mong rằng thông qua bài học này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về quang học và ứng dụng của thấu kính trong việc tạo hình ảnh.

A. Hoạt động khởi động

Trong phần này, chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với khái niệm về thấu kính và cách mà thấu kính tạo ra hình ảnh của một vật. Các hoạt động khởi động sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc và nguyên lý hoạt động của thấu kính. Hãy cùng tham gia để hiểu hơn về thế giới quang học và sức mạnh của thấu kính trong việc khám phá vũ trụ xung quanh chúng ta.

Bài tập và hướng dẫn giải

Hãy quan sát một số thấu kính và chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau giữa chúng.

Trả lời: Giống nhau: Đều là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong một... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. Hoạt động hình thành kiến thức

I. Khái niệm thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì

2. Dựa vào kết quả thí nghiệm, hoàn thành kết luận

Trong không khí, khi chiếu chùm ánh sáng song song tới thấu kính thì chùm ló ra ở thấu kính lồi là chùm $.......$ và ở thấu kính lõm là chùm $.........$

Trả lời: Trong không khí, khi chiếu chùm ánh sáng song song tới thấu kính thì chùm ló ra ở thấu kính lồi là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

II. Trục, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự và độ tụ của thấu kính

Điền các thông tin của thấu kính vào hình 54.3

Điền các thông tin của thấu kính vào hình 54.3

Trả lời:  O: Quang tâmF, Fn: Tiêu điểm vật chính, tiêu điểm vật phụF', F'n: Tiêu điểm ảnh chính, tiêu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III. Đường đi của tia sáng qua thấu kính

1. Dựa vào kiến thức thu thập được từ việc đọc thông tin trong khung trên, vẽ tiếp đường đi của tia sáng qua thấu kính ở các trường hợp trong hình 54.4

39729]

3. Hoàn thiện kết luận bằng cách điền từ thích hợp vào đoạn văn dưới đây

a) Đối với TKHT :

  • Tia tới song song với trục chính thì tia ló $.............$
  • Tia tới đi qua tiêu điểm vật chính thì tia ló $.............$
  • Tia tới qua quang tâm thì tia ló $.............$

b) Đối với TKPK :

  • Tia tới song song với trục chính thì đường kéo dài của tia ló $.............$
  • Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm vật chính thì tia ló $.............$
  • Tia tới qua quang tâm thì tia ló $.............$
Trả lời: a) Đối với TKHT :Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm ảnh chính.Tia tới đi qua... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV. Sự tạo ảnh của một vật bởi thấu kính

1. Thí nghiệm

Bố trí thí nghiệm: sách giáo khoa (SGK) trang 131

Bảng: Kết quả thí nghiệm nghiên cứu sự tạo ảnh của vật qua TKHT

Lần thí nghiệmKhoảng cách từ vật tới thấu kính (d)Đặc điểm của ảnh
Thật hay ảoChiều của ảnh so với chiểu của vậtĐộ lớn của ảnh so với vật
1d < f   
2d = f   
3f < d < 2f   
4d = 2f   
5d > 2f   
6Vật ở rất xa thấu kính (chùm tia tới là chùm song song)   

Bảng: Kết quả thí nghiệm nghiên cứu sự tạo ảnh của vật qua TKPK

Lần thí nghiệmKhoảng cách từ vật tới thấu kính (d)Đặc điểm của ảnh
Thật hay ảoChiều của ảnh so với chiểu của vậtĐộ lớn của ảnh so với vật
1d < f   
2d = f   
3f < d < 2f   
4d = 2f   
5d > 2f   
6Vật ở rất xa thấu kính (chùm tia tới là chùm song song)   

Trả lời: Bảng: Kết quả thí nghiệm nghiên cứu sự tạo ảnh của vật qua TKHTLần thí nghiệmKhoảng cách từ vật tới... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Trả lời câu hỏi

a) Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy ảnh của một vật qua thấu kính vì

A. Ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta

B. Ánh sáng từ ảnh truyền tới mắt ta

C. Ánh sáng từ vật chiếu tới thấu kính

D. Ánh sáng từ vật chiếu tới thấu kính rồi khúc xạ và truyền tới mắt ta

b) Ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính là giao điểm của

A. chùm phản xạ từ thấu kính

B. chùm tia ló ra từ thấu kính

C. chùm tia ló ra từ thấu kính hoặc đường kéo dài về phía trước thấu kính của chùm ló.

D. Chùm tia sáng tới thấu kính.

c) Nêu các vẽ ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương

d) Đề xuất cách vẽ ảnh của một điểm sáng S đặt trước thấu kính.

e) Vẽ ảnh của S trong các trường hợp sau

Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy ảnh của một vật qua thấu kính vì

 

Trả lời: a) Db) Cc) Áp dụng định luật phản xạ để vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương.d) Vẽ ảnh của một điểm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Vẽ ảnh và nhận xét về đặc điểm ảnh của vật AB

Đối với thấu kính mỏng, để ảnh đồng dạng với vật (ảnh rõ nét) thì vật phải có dạng phẳng, nhỏ, đặt vuông góc với trục chính và được biểu diễn tượng trưng bởi một mũi tên AB liền nét cho vật thật và đứt nét cho vật ảo. Do đó, trong trường hợp này, ảnh A'B' của vật cũng vuông góc với trục chính. Mũi tên A'B' liền nét cho ảnh thật và đứt nét cho ảnh ảo. Điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính thì điểm ảnh cũng nằm trên trục chính.

Vẽ ảnh của một vật AB trong các trường hợp sau:

Vẽ ảnh và nhận xét về đặc điểm ảnh của vật AB

4. Đối chiếu kết quả thu được từ thí nghiệm và phép vẽ ảnh, hoàn thiện kết luận về đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính, ghi vào bảng 54.3

 Hội tụPhân kì
Tính chất (thât, ảo)  
Độ lớn (so với vật)  
Chiều (so với vật)  

 

 
Trả lời:  Hội tụPhân kìTính chất (thât, ảo) Vật nằm trong khoảng d < f: ảnh ảoVật nằm trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

V. Một số ứng dụng của thấu kính

Nêu các ứng dụng của từng loại thấu kính, ghi vào bàng 54.4

Thấu kính hội tụThấu kính phân kì
$...............$$...............$

 

 
Trả lời: Thấu kính hội tụThấu kính phân kìThay đổi chùm tia song song thành chùm hội tụ.Dùng làm vật kính và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

C. Hoạt động luyện tập

1: Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải

  1.  Tia sáng truyền tới quang tâm của TKHT hoặc TKPK
  2. Tiêu điểm ảnh của thấu kính có thể coi là
  3. Khi đổi chiều truyền sáng qua thấu kính thì 
  4. Tiêu điểm ảnh (F') và tiêu điểm vật (F) của thấu kính
  5. Độ tụ của thấu kính được tính bằng

a) $\frac{1}{f}$

b) vị trí của các tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật đổi chỗ cho nhau

c) đều truyền thẳng

d) ảnh của điểm sáng ở vô cực

e) đối xứng nhau qua quang tâm của thấu kính

2. Chọn câu đúng

A. Ảnh của vật qua thấu kính luôn có độ lớn khác vật

B. Thấu kính hội tụ luôn tạo ra chùm tia ló hội tụ

C. Thấu kính phân kì luôn tạo ra ảnh ảo nhỏ hơn vật thật

D. Ảnh thật của vật thật qua thấu kính cùng chiều với vật

 
Trả lời: Đáp án: C  Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Tìm loại thấu kính được dùng ở các trường hợp sau và nêu rõ tại sao dùng loại thấu kính đó (hình 54.8)

Tìm loại thấu kính được dùng ở các trường hợp sau và nêu rõ tại sao dùng loại thấu kính đó

 
Trả lời: Quan sát vật - ảnh của từng trường hợp và dựa vào tính chất tạo ảnh của từng loại thấu kính để đưa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Tìm loại thấu kính được dùng ở các trường hợp sau và nêu rõ tại sao dùng loại thấu kính đó. Hãy trình bày cách để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F' của thấu kính (hình 54.9)

Tìm loại thấu kính được dùng ở các trường hợp sau và nêu rõ tại sao dùng loại thấu kính đó

 
Trả lời: Dựa vào tính chất vật - ảnh của các loại thấu kính, ta có thể suy đoán loại thấu kính đã được sử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Đặt vật sáng AB có độ cao h, vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d. Ảnh A'B' của vật AB có độ cao h' và hứng được trên màn cách thấu khính khoảng d'

a) Chứng minh rằng độ phóng đại ảnh $k = \frac{A'B'}{AB} = \frac{h'}{h} = \frac{d'}{d}$.

b) Chứng minh rằng mối liên hệ giữa tiêu cự của thấu kính, khoảng cách từ vật đến thấu kính, và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính tuân theo biểu thức: $\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{d'}$

 
Trả lời: a) Xét $\bigtriangleup ABO$ và $\bigtriangleup A'B'O$ có: $\widehat{ABO} = \widehat{A'B'O} = 9... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Đặt vật sáng AB cao 2cm, vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 10cm, Điểm B nằm trên trục chính, cách thấu kính 15cm.

a) Vẽ ảnh A'B' của AB theo tỉ lệ xích tùy chọn.

b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A'B'

c) Nếu dịch chuyển vật AB ra xa thấu kính thêm 10 cm thì chiều cao của ảnh A'B' thay đổi như thế nào? Ảnh A'B' có hứng được trên màn không?

d) Nếu dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính thêm 10 cm thì chiều cao của ảnh thay đổi như thế nào? Ảnh A'B' có hứng được trên màn không?

Trả lời: Áp dụng bài 5:a) b) Khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là: $\frac{1}{f} = \frac{1}{d} +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7. Đặt vật sáng AB có độ cao h, vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d. Ảnh A'B' của vật AB có độ cao h' và cách thấu kính khoảng d'

a) Chứng minh rằng độ phóng đại ảnh $k = \frac{A'B'}{AB} = \frac{h'}{h} = \frac{d'}{d}$.

b) Chứng minh rằng mối liên hệ giữa tiêu cự của thấu kính, khoảng cách từ vật đến thấu kính, và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính tuân theo biểu thức: $-\frac{1}{f} = \frac{1}{d} - \frac{1}{d'}$

 
Trả lời: a) Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên: $\frac{A'B'}{AB} = \frac{A'O}{AO} = \frac{d'}{d}$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8. Đặt vật sáng AB cao 2cm, vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự 10cm. Điểm B nằm trên trục chính, cách thấu kính 15cm.

a) Vẽ ảnh A'B' của AB theo tỉ lệ xích tùy chọn.

b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A'B'

c) Nếu dịch chuyển vật AB ra xa thấu kính thêm 10 cm thì chiều cao của ảnh A'B' thay đổi như thế nào? Ảnh A'B' có hứng được trên màn không?

 
Trả lời: Áp dụng bài 7:a) b) Khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là: $-\frac{1}{f} = \frac{1}{d} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9. Đặt vật sáng AB cao 3 cm vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính. Ảnh A'B' của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều dài bằng 1/2 lần vật.

a) Thấu kính sử dụng là loại thấu kính nào? Tại sao?

b) Ảnh A'B' hiện cách thấu kính 12 cm. Tính tiêu cự của thấu kính?

c) Dịch chuyển vật AB theo phương vuông góc với trục chính, lại gần thấu kính thì ảnh thật AB của thấu kính dịch chuyển như thế nào? Độ cao của ảnh thay đổi như thế nào?

Trả lời: a) Thấu kính sử dụng là TKHT, vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho ảnh ngược chiều với vật.b) Khoảng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10. Đặt vật sáng AB cao 3 cm vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính. Ảnh A'B' của AB qua thấu kính cùng chiều với AB và có chiều dài bằng 1/2 lần vật.

a) Thấu kính sử dụng là loại thấu kính nào? Tại sao?

b) Ảnh A'B' hiện cách thấu kính 12 cm. Tính tiêu cự của thấu kính?

c) Dịch chuyển vật AB theo phương vuông góc với trục chính, lại gần thấu kính thì ảnh thật AB của thấu kính dịch chuyển như thế nào? Độ cao của ảnh thay đổi như thế nào?

Trả lời: a) Vì ảnh tạo được cùng chiều, nhỏ hơn vật nên là ảnh ảo, do đó, thấu kính sử dụng là thấu kính... Xem hướng dẫn giải chi tiết

D. Hoạt động vận dụng

1. Có các thấu kính mà không thể xác định được bề dày của phần giữa và phần rìa của nó. Làm thế nào để biết được mỗi thấu kính đó là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì?

Trả lời: Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính, quan sát chùm tia ló và kết luận về loại... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Tìm hiểu xem kính của người già đeo khi đọc sách, kính của một số bạn trong lớp đeo là loại thấu kính nào?

Trả lời: Kính mà người già đeo khi đọc sách là thấu kính hội tụ. Kính mà một số bạn cùng lớp đeo là thấu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Tìm hiểu xem thấu kính được sử dụng ở lỗ nhìn (M) trên cánh cửa ra vào nhà là thấu kính hội tụ hay phân kì?

Tìm hiểu xem thấu kính được sử dụng ở lỗ nhìn (M) trên cánh cửa ra vào nhà là thấu kính hội tụ hay phân kì?

 
Trả lời: Thấu kính được sử dụng là thấu kính phân kì.  Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Một hôm trời nắng, bạn Nam đã dùng một thấu kính hứng các tia nắng lên tờ giấy đặt ở sân nhà, ít phút sau tờ giấy bốc cháy.
Bạn Nam đã dùng loại thấu kính nào?

Tại sao Nam chọn loại thấu kính đó?

Trả lời: Bạn Nam đã dùng thấu kính hội tụ, vì tia sáng mặt trời chiếu từ rất xa được coi là chùm tia song... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Đặt một ngọn nến trước thấu kính hội tụ, đặt một tấm bìa phía sau thấu kính để hứng được ảnh của ngọn nến rõ nét. Nếu dùng một miếng giấy che kín nửa thấu kính thì tại vị trí đặt tấm bìa kích thước ảnh ngọn nến có thay đổi không? Tại sao?

Trả lời: Dùng một miếng giấy che kín nửa thấu kính thì vị trí và kích thước ảnh không thay đổi nhưng độ sáng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

E.Hoạt động tìm tòi mở rộng

1. Sử dụng quy ước dấu: vật thật d > 0, vật ảo d < 0, ảnh thật d' > 0, ảnh ảo d' < 0. TKHT có tiêu cự f > 0, TKPK có tiêu cự f < 0.

a) Chứng minh biểu thức: $\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{d'}$ (*) áp dụng được cho cả hai loại thấu kính.

b) Từ biểu thức (*) tìm biểu thức tính d và biểu thức tính d'

Trả lời: c) Dựa vào bài 5 và bài 7 phần CĐối với thấu kính hội tụ: (*) thỏa mãn.Đối với thấu kính phân kì,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Các bọt khí trong môi trường nước, trong lòng các chất trong như thủy tinh, ... là thấu kính lồi nhưng không phải thấu kính hội tụ mà là thấu kính phân kì. Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng để giải thích điểu này.

Trả lời: Xem lại định luật khúc xạ ánh sáng để biết được góc khúc xạ của tia sáng khi truyền từ không khí... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Đọc thông tin trong sách Hướng dẫn học, quan sát hình 55.2 để tìm hiểu hoạt động của mắt.

Dự đoán xem, ở các cự li quan sát vật khác nhau như vậy bộ phận nào của mắt phải làm việc để mắt vẫn nhìn thấy các vật?

Trả lời: Do khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến võng mạc là không đổi nên ở các cự li quan sát vật khác nhau... Xem hướng dẫn giải chi tiết

C. Hoạt động luyện tập

1. Một người cao 1,6 m được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh là 3 m. Phim đặt cách vật kính 6 cm. Hỏi ảnh người ấy trên phim cao bao nhiêu cm?

Trả lời: Tỉ lệ khoảng cách từ ảnh đến vật kính và khoảng cách từ vật đến vật kính là: $6 : 300 = 1 : 50$.Do... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. Hoạt động hình thành kiến thức

I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng

Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng

Nhiệt độ

Lúc đầu

Sau 1 phút

Sau 2 phút

Sau 3 phút

Ống màu trắng

 

 

 

 

Ống màu đen

 

 

 

 

Độ tăng nhiệt độ của ống màu tối so với độ tăng nhiệt độ của ống màu sáng là

[ ] lớn hơn.                  [ ] nhỏ hơn.                    [ ] bằng nhau.

Với cùng một điều kiện chiếu sáng như nhau thì khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng của vật có màu tối là

[ ] lớn hơn vật màu sáng.            [ ] nhỏ hơn vật màu sáng.               [ ] bằng vật màu sáng.

Trả lời: Nhiệt độLúc đầuSau 1 phútSau 2 phútSau 3 phútỐng màu trắng35404755Ống màu đen35384248Độ tăng nhiệt... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04186 sec| 2234.953 kb