Bài 32: Đại cương về hóa học hữu cơ
Giải bài 32: Đại cương về hóa học hữu cơ
Bài học này giúp chúng ta hiểu rõ về các chất hữu cơ có trong đồ dùng và thực phẩm hàng ngày. Chúng ta đã biết rằng các chất hữu cơ như protein, tinh bột, etylic, chất xơ, ... có mặt xung quanh chúng ta.
Chất hữu cơ là những hợp chất chứa cacbon, trừ các hợp chất như CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại. Hóa học hữu cơ nghiên cứu về hợp chất hữu cơ và các biến đổi của chúng. Có nhiều phân ngành trong hóa học hữu cơ như hóa tổng hợp, hóa polyme, hóa dầu mỏ, ...
Khi quan sát hiện tượng từ thí nghiệm đốt cháy bông và các hợp chất hữu cơ khác, chúng ta nhận thấy rằng luôn tạo ra khí CO2. Từ đó, chúng ta biết rằng hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon.
Hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại chính là Hidrocabon và Dẫn xuất của hidrocacbon dựa trên thành phần cấu tạo. Các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau để tạo ra các loại mạch cacbon như mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
Công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cho biết thành phần nguyên tử, trật tự liên kết giữa các nguyên tử, loại liên kết giữa các nguyên tử và vị trí của các nguyên tử trong không gian.
Bài tập và hướng dẫn giải
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 7 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất hữu cơ?
A. $CH_4;\; C_6H_5NO_2;\; C_6H_{12}O_6;\; HCN$
B. $Al_4C_3;\;C_6H_6;\;CH_3COOH;\;CCl_4$
C. $C_2H_2;\; C_2H_5OH;\; (C_6H_{10}O_5)_n;\; CCl_4$
D. $C_2H_4;\; CO_2;\; C_3H_9N;\;CH_3Br$
Câu 2: Trang 7 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Dãy nào sau đây đều gồm các chất là dẫn xuất của hidrocacbon?
A. $CH_2Cl_2;\; CH_2Br-CH_2Br;\; NaCl;\; CH_3Br;\; C_2H_5OH$.
B. $CH_2Cl_2;\; CH_2Br-CH_2Br;\; CH_2=CHCOOH;\; CH_3Br;\; C_2H_5OH$
C. $CH_2Br-CH_2Br;\; CH_2=CH-Cl;\; CH_3Br;\; CH_3-CH_3;\; NaCl$
D. $Hg_2Cl_2;\; CH_2Br-CH_2Br;\; CH_2=CH-Cl;\; CH_3Br;\; CH_3-CH_3$
Câu 3: Trang 7 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Cho các phát biểu sau:
1. Tất cả các hợp chất chứa cacbon đều là hợp chất hữu cơ.
2. Tất cả các hợp chất hữu cơ đều là hợp chất của cacbon
3. Hợp chất hữu cơ đều dễ bay hơi và dễ tan trong nước.
4. Hợp chất hữu cơ khi cháy đều sinh khí cacbonic.
Phát biểu đúng là:
A. 1, 4
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 4
D. 2
Câu 4: Trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Cho các công thức cấu tạo:
$CH_3 - CH_2 - CH(OH) - CH_3$; $CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-OH$
$(CH_3)_2CH-CH_2-OH$; $(CH_3)_2C(CO)-CH_3$; $CH_3-CH_2-CH_2-O-CH_3$
Các công thức cấu tạo trên ứng với
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 4 chất
D. 5 chất
Câu 5: Trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng.
Biết clo hóa trị I.
Câu 6: Trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
a) Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau:
$CH_4O;\; C_2H_6;\; C_2H_5Br;\; C_4H_{10};\; C_3H_8O$.
Biết brom hóa trị I.
b) Viết công thức cấu tạo mạch vòng của các chất có công thức phân tử sau: $C_3H_6;\; C_4H_8$
Câu 7: Trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong đường mía (hay còn gọi là saccarozo) ($C_{12}H_{22}O_{11}$)
Câu 8: Trang 8 khoa học tự nhiên 9
Hợp chất hữu cơ X có % khối lượng C và H tương ứng bằng 40% và 6,67%, còn lại là O. Tỉ khối hơi của X so với $H_2$ là 30. Xác định công thức phân tử của X
Câu 9: Trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa hai nguyên tố hóa học) thu được 10,8 gam nước.
a) Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử A
b) Xác định công thức phân tử của A, biết A có khối lượng mol là 30.
D. Hoạt động vận dụng
Hãy kể ten các chất hữu cơ trong các thực phẩm và vật dụng e sử dụng hàng ngày.