OT4.14. Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài...
Câu hỏi:
OT4.14. Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,... Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hoà tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình:
Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1).
Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sunfuric acid đặc, nóng:
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O (2).
a) Cân bằng 2 phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b) Trong hai cách trên, cách nào ít làm ô nhiễm môi trường hơn?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Huy
Để cân bằng 2 phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, ta cần bắt đầu bằng việc sắp xếp các phản ứng theo số electron của các chất. Sau đó, tiến hành cân bằng số electron trên cả hai bên của phản ứng bằng cách điều chỉnh hệ số phù hợp.a) Cân bằng phản ứng (1):Số electron trên bên phải của phản ứng: 2Cu = 2eSố electron trên bên trái của phản ứng: O2 + 2H2SO4 = 2(6) + 2(2x1) = 16eCuSO4 + 2H2O = 4 + 2(2) = 8eSố electron phải điều chỉnh: 16 - 8 = 8eĐiều chỉnh hệ số cho cân bằng số electron:2Cu + 2O2 + 2H2SO4 → 2CuSO4 + 2H2O b) Cân bằng phản ứng (2):Số electron trên bên phải của phản ứng: Cu = 1eSố electron trên bên trái của phản ứng: 2H2SO4 = 2(2) = 4eCuSO4 + SO2 + 2H2O = 4 + 0 + 2(2) = 8eSố electron phải điều chỉnh: 4 - 1 = 3eĐiều chỉnh hệ số cho cân bằng số electron:Cu + 3H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2OCách thứ nhất ít làm ô nhiễm môi trường hơn do không thải khí SO2 ra môi trường.
Câu hỏi liên quan:
- OT4.1. Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản...
- OT4.2. Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:Số oxi hoá trung bình của nguyên tử C trong các...
- OT4.3. Thực hiện các phản ứng sau:(a) Ca(OH)2 + Cl2→CaOCI2 + H2O(b) 3Cl2 + 6KOH...
- OT4.4. Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?A. 3Br2 + 6NaOH →...
- OT4.5. Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào...
- OT4.6.Tính số oxi hoá các nguyên tố có đánh dấu *:
- OT4.7. Chất được gạch chân trong các phương trình hoá học sau đây là chất oxi hoá hay chất khử, nêu...
- OT4.8. Dẫn ra hai phản ứng, trong đó có một phản ứng oxi hoá – khử và một không phải phản ứng oxi...
- OT4.9. Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác nhau.– Lên men tạo...
- OT4.10. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình...
- OT4.11. Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH4CIO4) và bột nhôm là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con...
- OT4.12.Cho 30,3g hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với 11,15 lít O2(đkc) thu được hỗn...
- OT4.13. Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hoá mạnh, dễ dàng hấp...
- OT4.15. Cho 1,12 g kim loại X tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 0,7437...
Bình luận (0)