Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 7 kết nối tri thức Ôn tập chương VII

Hướng dẫn giải Ôn tập chương VII trong sách bài tập toán lớp 7

Trong bài ôn tập chương VII trang 35 của sách bài tập toán lớp 7, chúng ta sẽ tìm hiểu về những kiến thức quan trọng liên quan đến chủ đề này. Bài toán được biên soạn theo cách rõ ràng và chi tiết nhằm giúp học sinh hiểu bài học một cách sâu hơn. Qua việc hướng dẫn giải chi tiết, hy vọng rằng học sinh sẽ có thể áp dụng kiến thức vào thực hành một cách hiệu quả.

Sách "Kết nối tri thức" là tài liệu hữu ích để các em tự ôn tập và củng cố kiến thức toán học. Được soạn theo chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục, sách là nguồn tư liệu đáng tin cậy giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và cần thiết. Việc hướng dẫn giải chi tiết trong sách bài tập toán lớp 7 đồng thời giúp học sinh hình thành ý thức tự học và cải thiện kỹ năng giải bài toán.

Qua sách bài tập này, học sinh sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phán đoán, tư duy logic và sự kiên nhẫn trong giải quyết vấn đề. Đồng thời, việc áp dụng kiến thức được học vào thực hành thông qua việc giải bài tập cũng giúp học sinh nắm vững bài học hơn.

Bài tập và hướng dẫn giải

A. CÂU HỎI (TRẮC NGHIỆM)

1. Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến?

A. $\sqrt{3}$

B. -x

C.$ x+\frac{-1}{x}$

D. $\frac{x}{\sqrt{2}}-1$

Trả lời: Phương pháp giải: 1. Để xác định biểu thức nào không phải là đa thức một biến, chúng ta cần kiểm tra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Cho đa thức $G(x)=4x^{3}+2x^{2}-5x$. Hệ số cao nhất và hệ số tự do của G(x) lần lượt là:

A. 4 và 0.

B. 0 và 4.

C. 4 và -5.

D. -5 và 4.

Trả lời: Để tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức $G(x)$, ta chỉ cần nhìn vào số mũ lớn nhất của $x$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Cho đa thức f(x) và g(x) khác đa thức không sao cho tổng f(x) + g(x) khác đa thức không. Khi nào thì bậc của f(x) + g(x) chắc chắn bằng bậc của f(x)?

A. f(x) và g(x) có cùng bậc

B. f(x) có bậc lớn hơn bậc của g(x)

C. g(x) có bậc lớn hơn bậc của f(x).

D. không bao giờ.

Trả lời: Đáp án: B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Cho đa thức $P(x)=x^{2}+5x-6$. Khi đó:

A. P(x) chỉ có một nghiệm là x = 1.

B. P(x) không có nghiệm

C. P(x) chỉ có một nghiệm là x = -6.

D. x = 1 và x = -6 là hai nghiệm của P(x)

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần tìm nghiệm của đa thức P(x) bằng cách giải phương trình P(x) = 0.Cách... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Phép chia đa thức $2x^{5}-3x^{4}+x^{3}-6x^{2}$ cho đa thức $5x^{7-2n}(n\in N$ và $0\leq n\leq 3$) là phép chia hết nếu

A. n = 0

B. n = 1

C. n = 2

D. n = 3

Trả lời: Phương pháp giải:Để phép chia đa thức $2x^{5}-3x^{4}+x^{3}-6x^{2}$ cho đa thức $5x^{7-2n}$ là phép... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. BÀI TẬP

7.34. Thu gọn và sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.

a) $x^{5}+7x^{2}-x-2x^{5}+3-5x^{2}$;

b) $4x^{3}-5x^{2}+x-4x^{3}+3x^{2}-2x+6$.

Trả lời: Để giải bài tập trên, ta thực hiện các bước sau:a)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.35. Cho hai đa thức $f(x)=4x^{4}-5x^{3}+3x+2$ và $g(x)=-4x^{4}+5x^{3}+7$. Trong các số -4; -3; 0 và 1, số nào là nghiệm của đa thức f(x) + g(x)?

Trả lời: Phương pháp giải:Để tìm số nào là nghiệm của đa thức f(x) + g(x), ta cần tính tổng của hai đa thức... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.36. Cho hai đa thức $f(x)=-x^{5}+3x^{2}+4x+8$ và $g(x)=-x^{5}-3x^{2}+4x+2$. Chứng minh rằng đa thức f(x) - g(x) không có nghiệm.

Trả lời: Để chứng minh rằng đa thức f(x) - g(x) không có nghiệm, ta thực hiện phép trừ giữa hai đa thức f(x)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.37. Cho hai đa thức sau:

$P(x)=3x^{5}-2x^{4}+7x^{2}+3x-10$ và $Q(x)=-3x^{5}-x^{3}-7x^{2}+2x+10$

a) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức S(x) = P(x) + Q(x) và D (x) = P(x) - Q(x).

b) Trong tập hợp {-1; 0; 1}, tìm những số là nghiệm của một trong hai đa thức S(x) và D(x).

Trả lời: a) Phương pháp giải:1. Tính tổng hai đa thức P(x) và Q(x) để thu được đa thức S(x).2. Tính hiệu hai... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.38. Biết rằng đa thức $f(x)=x^{4}+px^{3}-2x^{2}+1$ có hai nghiệm (khác 0) là hai số đối nhau. Chứng minh rằng p = 0.

Trả lời: Để chứng minh rằng $p=0$ khi đa thức $f(x)=x^4+px^3-2x^2+1$ có hai nghiệm đối nhau là a và -a, ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.39. Thực hiện các phép tính sau:

a) $(5x^{3}-2x^{2}+4x-4)(3x^{2}+x-1)$;

b) $(9x^{5}-6x^{3}+18x^{2}-35x-42):(3x^{3}+5x+6)$;

c) $[(6x^{3}-5x^{2}-8x+5)-(4x^{2}-6x+2)]:(2x-3)$.

Trả lời: a) Phương pháp giải:Để nhân hai đa thức, ta sử dụng công thức nhân đa thức với nhau. Thực hiện nhân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.40. Rút gọn các biểu thức sau:

a) A = (x - 1)(x + 2)(x - 3) - (x + 1)(x - 2)(x + 3);

b) $B = (x-1)(x+1)(x^{2}+1)(x^{4}+1)-x^{8}$

Trả lời: a) Giải:Ta có biểu thức A = (x - 1)(x + 2)(x - 3) - (x + 1)(x - 2)(x + 3)= (x^2 + x - 2)(x - 3) -... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05176 sec| 2164.07 kb