Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 7 kết nối tri thức Ôn tập chương IX

Hướng dẫn giải Ôn tập chương IX trang 59 sách bài tập toán lớp 7

Trong vở bài tập nằm trong sách "Kết nối tri thức" dành cho học sinh lớp 7, chương IX là một phần quan trọng để ôn tập kiến thức. Hướng dẫn giải chi tiết trên trang 59 sẽ giúp học sinh hiểu rõ và nắm vững bài học.

Sách bài tập được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục, đảm bảo cung cấp kiến thức đầy đủ và phong phú cho học sinh. Hy vọng rằng với cách hướng dẫn cụ thể và giải thích chi tiết, học sinh sẽ dễ dàng áp dụng vào thực hành và nâng cao kiến thức của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

A. CÂU HỎI (Trắc nghiệm)

1. Tìm phương án sai trong câu sau: Trong tam giác

A. đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất

B. đối diện với cạnh bé nhất là góc nhọn

C. đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù

D. đối diện với góc tù (nếu có) là cạnh lớn nhất

Trả lời: Phương pháp giải:Ta có công thức quan trọng trong tam giác: "Trong một tam giác ABC, cạnh đối với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Bộ ba số nào sau đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác?

A. 7, 5, 7

B. 7, 7, 7

C. 3, 5, 4

D. 4, 7, 3

Trả lời: Phương pháp giải:Để xác định xem một bộ ba số có thể tạo thành các độ dài ba cạnh của một tam giác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Tam giác cân có độ dài cạnh bên b, độ dài cạnh đáy d thì ta phải có:

A. d > b

B. d = 2b

C. $d<\frac{b}{2}$

D. d < 2b

Trả lời: Phương pháp giải: Theo bất đẳng thức tam giác, ta có \(d < b + b\), tức là \(d < 2b\).Vậy câu trả... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Với mọi tam giác ta đều có:

A. mỗi cạnh lớn hơn nửa chu vi

B. mỗi cạnh lớn hơn hoặc bằng nửa chu vi

C. mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi

D. cả ba trường hợp trên đều có thể xảy ra.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta sẽ sử dụng một tính chất cơ bản của tam giác là tổng độ dài hai cạnh của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Xét hai đường trung tuyến BM, CN của tam giác ABC có BC = 4 cm. Trong các số sau, số nào có thể là tổng độ dài BM + CN?

A. 5 cm

B. 5.5 cm

C. 6 cm

D. 6.5 cm

Trả lời: Phương pháp giải:Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Ta có GB = GC = BC/2 = 2 cm.Xét tam giác GBC,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Tam giác ABC có số đo ba góc thỏa mãn $\widehat{A}=\widehat{B}+\widehat{C}$. Hai tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại điểm I. Khi đó góc BIC có số đo là:

A. $120^{\circ}$

B. $125^{\circ}$

C. $130^{\circ}$

D. $135^{\circ}$

Trả lời: Để giải bài toán này, ta sử dụng một số công thức trong tam giác và góc phân giác.Ta có:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. BÀI TẬP

9.23. Cho D là một điểm bên trong tam giác ABC. Chứng minh:

a) $\widehat{BDC}>\widehat{BAC}$

b) BD + DC < AB + AC

Trả lời: Phương pháp giải:a) Ta chứng minh góc $\widehat{BDC}$ lớn hơn góc $\widehat{BAC}$ bằng cách chứng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.24. Cho M là một điểm tuỳ ý bên trong tam giác đều ABC. Lấy điểm N nằm khác phía với M đối với đường thẳng AC sao cho $\widehat{CAN}=\widehat{BAM}$ và AN = AM. Chứng minh:

a) Tam giác AMN là tam giác đều

b) $\Delta MAB=\Delta NAC$

c) MN = MA, NC = MB

Trả lời: a) Đầu tiên, ta chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều. Vì tam giác ABC là tam giác đều nên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.25. Xét tam giác ABC vuông tại A; đường phân giác góc B cắt cạnh AC tại E; đường thẳng qua E vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại K. Chứng minh:

a) AE < EC

b) BK = BC.

Trả lời: a) Ta có:- Tam giác EHC là tam giác vuông tại H.- Đường phân giác góc B cắt cạnh AC tại E.- Ta có EA... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9.26. Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Gọi Ax, By là hai đường thẳng vuông góc với AB tại A và tại B. Một đường thẳng qua C cắt Ax tại M, cắt By tại P. Điểm N nằm trên tia đối của tia BP sao cho góc MCN là góc vuông. Gọi H là hình chiếu của C trên MN.

Chứng minh:

a) AM + BN = MN;

b) CM là đường trung trực của AH, CN là đường trung trực của BH;

c) Góc AHB là góc vuông.

Trả lời: a) Chứng minh AM = MHXét tam giác vuông AMC và BPC, ta có:AC = CB (vì C là trung điểm của AB)∠ACM =... Xem hướng dẫn giải chi tiết
1.08134 sec| 2194.508 kb