Giải bài tập hóa học lớp 11 kết nối tri thức bài 20 Alcohol
Phân tích chi tiết về Giải bài 20: Alcohol sách hóa học lớp 11 Kết nối tri thức
Trong sách Giải bài tập hóa học lớp 11 kết nối tri thức, bài 20 về Alcohol được giải đáp chi tiết, cụ thể. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học giúp học sinh hiểu rõ về chất cồn. Đáp án chuẩn và hướng dẫn giải được trình bày một cách dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức bài học.
Ngoài việc cung cấp đáp án đúng, sách còn giúp học sinh hiểu rõ biểu cảm của hành vi người dùng chất cồn. Bằng cách phân tích sâu hơn về sự ảnh hưởng và tác động của alcohol đến cơ thể con người, sách giúp học sinh ý thức về hậu quả tiêu cực của việc sử dụng chất cồn.
Với cách trình bày linh hoạt và sắc sảo, sách không chỉ là nơi cung cấp kiến thức mà còn là nguồn cảm hứng để học sinh hiểu sâu hơn về hóa học và công dụng của alcohol. Dựa vào đây, hy vọng các em học sinh sẽ có niềm đam mê và lòng say mê trong học tập.
Bài tập và hướng dẫn giải
MỞ ĐẦU
Từ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
1. Khái niệm
Câu hỏi 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.
2. Danh pháp
Câu hỏi 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây:
Câu hỏi 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:
a) pentan-1-ol;
b) but-3-en-1-ol;
c) 2-methylpropan-2-ol;
d) butane-2,3-diol.
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hoạt động nghiên cứu: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau:
CH3CH2CH3 | CH3OCH3 | CH3CH2OH | |
propane | dimethyl ether | ethanol | |
Phân tử khối | 44 | 46 | 46 |
(°C) | -42,1 | -24,9 | 78,3 |
Độ tan (g/100 g nước) | không tan | 7,4 | tan vô hạn |
Hãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.
Câu hỏi 4: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Câu hỏi 5: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.
4. Phản ứng oxi hóa
Câu hỏi 6: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:
a) CH3OH;
b) CH3CH(OH)CH2CH3.
5. Phản ứng riêng của polyalcohol với Cu(OH)2
Hoạt động thí nghiệm: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chức
Chuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.
Tiến hành:
- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.
- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:
Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.
Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.
- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
Câu hỏi 7: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.
Câu hỏi 8: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.
V. ỨNG DỤNG
Câu hỏi 9: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?
VI. ĐIỀU CHẾ
Câu hỏi 10: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ điều chế glycerol từ proylene.