Giải bài tập hóa học lớp 11 kết nối tri thức bài 3 Ôn tập chương 1

Giải bài tập hóa học lớp 11 kết nối tri thức bài 3 Ôn tập chương 1

Bài 3 trong sách hóa học lớp 11 Kết nối tri thức là bài ôn tập chương 1. Trong bài này, chúng ta sẽ có cơ hội xem xét lại những kiến thức cơ bản đã học và rèn luyện kỹ năng giải các bài tập hóa học. Để giúp các em học sinh hiểu rõ và nắm vững kiến thức, phần đáp án được trình bày chi tiết và cụ thể cho từng bài tập. Hy vọng rằng, sau khi hoàn thành bài tập này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Bài tập và hướng dẫn giải

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ.

B. Nhiệt độ.

C. Áp suất.

D. Chất xúc tác.

Trả lời: CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌCGiải Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa họcGiải Hóa học 11... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

A. pH giảm đi 2 đơn vị.

A. pH giảm đi 0,5 đơn vị.

C. pH tăng gấp đôi.

C. pH tăng 2 đơn vị.

Trả lời: CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌCGiải Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa họcGiải Hóa học 11... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Tính pH của các dung dịch sau:

a) Dung dịch NaOH 0,1 M;

b) Dung dịch HCL 0,1 M;

c) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M.

Trả lời: CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌCGiải Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa họcGiải Hóa học 11... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho các phản ứng sau:

a) 2SO2(g) + O2(g) $\rightleftharpoons $ 2SO3(g)

b) 2C(s) + O2(g) $\rightleftharpoons $ 2CO(g)

c) AgCl(s) $\rightleftharpoons $ Ag$^{+}$(aq) + Cl$^{-}$(aq)

Trả lời: CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌCGiải Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa họcGiải Hóa học 11... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Cho cân bằng hoá học sau: H2(g) + I2(g) $\rightleftharpoons $ 2HI(g)        $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 9,6 kJ

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Khi tăng nhiệt độ, cần bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch.

C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H2 hoặc I2, thì giá trị hằng số cân bằng tăng.

D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Trả lời: CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌCGiải Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa họcGiải Hóa học 11... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6: Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:

Fe2O3(s) + 3CO(g) $\rightleftharpoons $ 2Fe(s) + 3CO2(g)      $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ < 0

Nêu các yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) cần tác động vào cần bằng trên để cân bằng chuyển dịch về bên phải (làm tăng hiệu suất của phản ứng).

Trả lời: CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌCGiải Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa họcGiải Hóa học 11... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7: Cho cân bằng hoá học sau:

CO(g) + H2O(g) $\rightleftharpoons $ H2(g) + CO2(g)

Ở 427°C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lít và giữ ở 427°C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

Trả lời: CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌCGiải Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa họcGiải Hóa học 11... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04328 sec| 2187.031 kb