Giải bài tập 8: Một số bazơ quan trọng - Tiết 1

Một số bazơ quan trọng - Tiết 1: Natri hiđroxit (NaOH)

Bài học này sẽ giới thiệu về một số bazơ quan trọng, trong đó chúng ta sẽ tập trung vào Natri hiđroxit. Nội dung bao gồm tính chất vật lí và hóa học của NaOH, cũng như ứng dụng và phương pháp sản xuất của nó. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết và dễ hiểu về chất này, giúp các em học tập tốt hơn.

A - Kiến thức trọng tâm

I. Tính chất vật lí:
Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da, do đó khi sử dụng cần phải cẩn thận.

II. Tính chất hóa học:
1. Natri hiđroxit là một bazơ tan, có khả năng làm đổi màu chất chỉ thị và tác dụng với axit và oxit axit để tạo thành muối và nước.

III. Ứng dụng:
Natri hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp, như trong sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, giấy, tơ nhân tạo, nhôm, và nhiều lĩnh vực khác.

IV. Sản xuất Natri hiđroxit:
Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa, với thùng điện phân chứa màng ngăn giữa cực âm và cực dương.

Qua bài học này, chúng ta hi vọng các em sẽ hiểu được về tính chất và ứng dụng của Natri hiđroxit, từ đó nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập hóa học của mình. Hãy cẩn thận khi thực hành với chất này và luôn đặt sự an toàn lên hàng đầu trong quá trình học tập và làm việc.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.(Trang 27 sách giáo khoa (SGK))

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Trả lời: Cách 1:1. Hòa tan 3 chất rắn vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng.2. Mỗi mẫu nhỏ vài giọt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2.(Trang 27 sách giáo khoa (SGK))

Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl.

Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình học:

a)                ...   → Fe2O3 + H2O (đk: to)

b) H2SO4 + …   → Na2SO4 + H2O;

c) H2SO4 + …    → ZnSO4 + H2O;

d) NaOH + ….   → NaCl + H2O;

e)   …..   + CO2 → Na2CO3 + H2O.

Trả lời: Cách làm:- Xác định chất cần điền vào mỗi sơ đồ phản ứng dựa trên tính chất của từng chất trong danh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.(Trang 27 sách giáo khoa (SGK))

Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.

a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Trả lời: Câch 1:Bước 1: Tính số mol CO2 và NaOH ban đầu.- Số mol CO2 = 1,568/22,4 = 0,07 mol- Số mol NaOH = 6... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.07109 sec| 2103.273 kb