Giải bài tập 14: Thực hành - Tính chất hóa học của bazơ và muối

Bài giải tập 14: Thực hành - Tính chất hóa học của bazơ và muối

Để áp dụng lí thuyết vào thực tiễn, chúng ta cần hiểu rõ về tính chất hóa học của bazơ và muối. Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để có thể áp dụng kiến thức vào thực hành.

Bài học được chia thành hai phần chính:

Lý thuyết về tính chất hóa học của bazơ và muối

1. Tính chất hóa học của bazơ:

  • a. Tác dụng với chất chỉ thị màu:
    • - Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển từ màu đỏ sang màu xanh.
    • - Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ.
  • b. Tác dụng với oxit axit:
  • Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

    Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

  • c. Tác dụng với axit:
  • Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

    Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O

  • d. Bị nhiệt phân:
  • Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

    Ví dụ: Cu(OH)2 → CuO + H2O

2. Tính chất hóa học của muối:

  • a. Tác dụng với kim loại:
  • Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

    Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

  • b. Tác dụng với axit:
  • Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.

    Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

  • c. Tác dụng với dung dịch muối:
  • Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

    Ví dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl

  • d. Tác dụng với dung dịch bazơ:
  • Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

    Ví dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

  • e. Phản ứng phân hủy muối:
  • Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4, CaCO3.

    Ví dụ: 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Thực hành các thí nghiệm sách giáo khoa (SGK)

Trong phần này, chúng ta sẽ áp dụng kiến thức lí thuyết vào thực hành thông qua việc giải các thí nghiệm trong sách giáo khoa.

Bằng cách hiểu rõ về tính chất hóa học của bazơ và muối, chúng ta sẽ có thêm kiến thức và kỹ năng để thực hiện các phản ứng hóa học một cách chính xác và hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

Thí nghiệm 1: Natri hidroxit tác dụng với muối

  • Quan sát hiện tượng và giải thích.
  • Kết luận về tính chất hóa học của bazơ. Viết phương trình hóa học.
Trả lời: Thí nghiệm 1: Natri hidroxit tác dụng với muốiDụng cụ, hóa chất:Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Thí nghiệm 2: Đồng (II) hidroxit tác dụng với axit

  • Quan sát hiện tượng và giải thích.
  • Kết luận về tính chất hóa học của bazơ. Viết phương trình hóa học.
Trả lời: Thí nghiệm 2: Đồng (II) hidroxit tác dụng với axitDụng cụ, hóa chất:Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗHóa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại.

  • Quan sát hiện tượng và giải thích.
  • Kết luận về tính chất hóa học của muối. Viết phương trình hóa học.
Trả lời: Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại.Dụng cụ, hóa chất:Dụng cụ: ống nghiệm.Hóa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối

  • Quan sát hiện tượng và giải thích.
  • Kết luận về tính chất hóa học của muối. Viết phương trình hóa học.
Trả lời: Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muốiDụng cụ, hóa chất:Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗHóa chất:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit

  • Quan sát hiện tượng và giải thích.
  • Kết luận về tính chất hóa học của muối. Viết phương trình hóa học.
Trả lời: Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axitDụng cụ, hóa chất:Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất:... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03387 sec| 2112.602 kb