Giải bài tập 25: Tính chất hóa học của phi kim

Tính chất hóa học của phi kim

Trước hết, phi kim có thể tồn tại ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí dưới điều kiện thông thường. Phần lớn nguyên tố phi kim không dẫn điện, không dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.

1. Tác dụng với kim loại: Phi kim có thể tác dụng với kim loại để tạo ra muối hoặc oxit. Ví dụ như khi natri tác dụng với clo, ta có phản ứng tạo ra muối NaCl. Tương tự, khi đồng tác dụng với oxi, ta có oxit đồng CuO.

2. Tác dụng với hiđro: Phi kim cũng có thể tác dụng với hiđro để tạo ra hợp chất khí. Ví dụ phản ứng giữa oxi và hiđro tạo ra nước H2O, hoặc khi clo tác dụng với hiđro tạo ra axit clohiđric HCl.

3. Tác dụng với oxi: Phi kim cũng có thể tác dụng với oxi để tạo ra oxit axit. Ví dụ khi lưu huỳnh tác dụng với oxi tạo ra oxit lưu huỳnh SO2.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. (Trang 76 sách giáo khoa (SGK)) 

Hãy chọn câu đúng :

a) Phi kim dẫn điện tốt.

b) Phi kim dẫn nhiệt tốt.

c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.

d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Trả lời: Câu đúng là: d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. (Trang 76 sách giáo khoa (SGK)) 

Viết các phương trình hoá học của S, C, Cu, Zn với khỉ O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết công thức các axit hoặc bazơ tuong ứng với mỗi oxit đó.

Trả lời: Phương trình hóa học:a) S + O2 → SO2Oxit thuộc loại oxit axit. Axit tương ứng là H2SO3b)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. (Trang 76 sách giáo khoa (SGK)) 

Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho hiđro phản ứng với:

a) clo ; b) lưu huỳnh ; c) brom.

Cho biết trạng thái của các chất tạo thành.

Trả lời: a) Hiđro phản ứng với cloH2 (k) + Cl2 (k) →(to) 2HCl(k) (HCl ở trạng thái khí, không... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. (Trang 76 sách giáo khoa (SGK)) 

Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):

a)  khí flo và hiđro ;

b) lưu huỳnh và oxi;

c) bột sắt và bột lưu huỳnh ;

d) cacbon và oxi;

e) khí hiđro và lưu huỳnh.

Trả lời: a) H2 + F2 → 2HFb) S + O2 →(to) SO2c) Fe + S →(to)  FeSd) C... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. (Trang 76 sách giáo khoa (SGK))

Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau :

Phi kim → oxit axit → oxit axit →  axit → muối suntat tan → muối sunfat không tan

a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.

b) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trên.

Trả lời: a) Sơ đồ phản ứng là:S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.b) Các phương trình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. (Trang 76 sách giáo khoa (SGK)) 

Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

Trả lời: nFe = 5,6/56 = 0,1 mol; nS = 1,6/32 = 0,05 mola) PTHH:   Fe + S → FeS... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03905 sec| 2104.289 kb