Giải bài tập 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
Phân tích axit cacbonic và muối cacbonat
Axit cacbonic (H2CO3) là một axit yếu tồn tại trong nước mưa do khí CO2 hòa tan trong khí quyển. Axit này có tính chất vật lí đặc trưng và dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.
Muối cacbonat được phân loại thành muối trung hòa (vd: MgCO3, CaCO3) và muối axit (vd: Ca(HCO3)2, NaHCO3). Các muối cacbonat thường không tan trong nước, trừ các muối của kim loại kiềm. Phần lớn các muối hi đro cacbonat lại tan trong nước.
Tính chất hóa học của muối cacbonat bao gồm khả năng tác dụng với các axit để tạo ra muối mới và giải phóng khí CO2. Ngoài ra, chúng cũng có thể phản ứng với dung dịch bazơ để tạo ra muối cacbonat không tan và bazơ mới. Đồng thời, khi phản ứng với dung dịch muối, chúng cũng tạo ra hai muối mới.
Các ứng dụng của muối cacbonat rất đa dạng, được sử dụng trong việc sản xuất vôi, xi măng, xà phòng, thuốc chữa bệnh và thậm chí là trong ngành cứu hỏa. Điều này cho thấy tầm quan trọng của axit cacbonic và muối cacbonat trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1. (Trang 91 sách giáo khoa (SGK))
Hãy lấy thí dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết phương trình hoá học.
Câu 2. (Trang 91 sách giáo khoa (SGK))
Dựa vào tính chất hoá học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 3. (Trang 91 sách giáo khoa (SGK))
Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau:
C → CO2 → CaCO3 → CO2
Câu 4. (Trang 91 sách giáo khoa (SGK))
Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau.
a) H2SO4 và KHCO3 ;
d) CaCl2 và Na2CO3 ;
b K2CO3 và NaCl;
e) Ba(OH)2 và K2CO3.
c) MgCO3 và HCl;
Giải thích và viết các phương trinh hoá học.
Câu 5. (Trang 91 sách giáo khoa (SGK))
Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.