Giải bài tập 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit.

Góc nhìn chi tiết về tính chất hóa học của oxit và phân loại chúng

Oxit là một loại hợp chất vô cơ quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Trong chương trình học Hóa học ở cấp độ 8, chúng ta đã được giới thiệu về cách phân loại oxit. Để hiểu rõ hơn về tính chất hóa học của từng loại oxit, chúng ta sẽ tìm hiểu một số điểm quan trọng dưới đây.

I – Tính chất hóa học của oxit

1. Tính chất hóa học của oxit bazơ

Khi oxit bazơ tác động với nước, chúng tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).

Ví dụ: Na2O + H2O → NaOH

Khi oxit bazơ tác động với axit, chúng tạo thành muối và nước.

Ví dụ: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Khi oxit bazơ tác động với oxit axit, chúng tạo thành muối.

Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

2. Tính chất hóa học oxit axit

Khi oxit axit tác động với nước, chúng tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ: P2O5 + H2O → H3PO4

Khi oxit axit tác động với dung dịch bazơ, chúng tạo thành muối và nước.

Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Khi oxit axit tác động với oxit bazơ, chúng tạo thành muối.

Ví dụ: CO2 + BaO → BaCO3

II – Phân loại oxit

Oxit bazơ là oxit tác động với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Oxit axit là oxit tác động với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Oxit lưỡng tính là oxit tác động cả với dung dịch bazơ và axit, tạo thành muối và nước. Ví dụ như Al2O3, ZnO.

Oxit trung tính là oxit không tạo ra muối và không tác động với axit, bazơ, hoặc nước. Ví dụ như CO, NO.

Trên đây là các điểm cơ bản về tính chất hóa học của các loại oxit và cách phân loại chúng. Hi vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan và rõ ràng về chủ đề này.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. (Trang 6/sách giáo khoa (SGK))

Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với

a) Nước ?

b) axit clohiđric ?

c) natri hiđroxit ?

Viết phương trình hóa học.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, bạn có thể làm như sau:1. Đầu tiên, xác định cách tác dụng của từng oxit với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu2. (Trang 6/sách giáo khoa (SGK))

Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định loại chất của từng cặp chất: H2O và CO2 đều là chất không hòa tan (khí... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. (Trang 6/sách giáo khoa (SGK))

Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh ddioxit, cacbon ddioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:

a) Axit sunfuric + ... → Kẽm sunfat + Nước

b) Natri hiđroxit + ... → Natri sunfat + Nước

c) Nước           + ... → Axit sunfurơ

d) Nước           + ... → Canxi hiđroxit

e) Canxi oxit     + ... → Canxi cacbonat

Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.

Trả lời: Phương pháp giải:Để giải câu hỏi trên, ta cần xác định các chất cần để hoàn thành từng phản ứng. Sau... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. (Trang 6/sách giáo khoa (SGK))

Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với

a) Nước, tạo thành dung dịch axit

b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ

c) Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.

d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.

Viết các phương trình hóa học.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần nhận biết được tính chất của các oxit để xác định liệu chúng có tác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.(Trang 6/sách giáo khoa (SGK))

Có hỗn hợp khí CO2 và O2 làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học.

Trả lời: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2, ta có thể tiến hành bằng cách đẩy hỗn hợp khí đi qua... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.(Trang 6/sách giáo khoa (SGK))

Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Tính số mol của CuO và H2SO4 dựa trên khối lượng cho trước và khối lượng mol của... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04515 sec| 2115.383 kb