Giải bài tập 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là một trong những công cụ quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ về cấu trúc và tính chất của các nguyên tố. Cùng điểm qua một số điểm chính về bảng tuần hoàn:

I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân. Điều này giúp chúng ta dễ dàng định vị vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng.

II. Cấu tạo bảng tuần hoàn

1. Ô nguyên tố: Mỗi ô trong bảng tuần hoàn chứa thông tin về số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và nguyên tử khối. Số hiệu nguyên tử cũng chính là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

2. Chu kỳ: Chu kỳ là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron. Bảng tuần hoàn hiện có 7 chu kỳ, với các chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn.

3. Nhóm: Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau, nên chúng có tính chất hóa học tương đồng. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.

III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Trong mỗi chu kỳ, số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8, và tính kim loại giảm dần còn tính phi kim tăng dần. Trong mỗi nhóm, số lớp electron tăng dần, và tính kim loại tăng còn tính phi kim giảm.

IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn

Bảng tuần hoàn giúp chúng ta dễ dàng suy luận về cấu trúc và tính chất của các nguyên tố. Với việc biết vị trí của một nguyên tố trong bảng, chúng ta có thể dự đoán được nhiều thông tin về nguyên tử đó.

Với sự hiểu biết về bảng tuần hoàn các nguyên tố, chúng ta có thể khám phá và hiểu biết thêm về thế giới bí ẩn của hóa học.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 101 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9

Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.

Trả lời: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7:Có 2 lớp electronCó 5 electron lớp ngoài cùng=>Nguyên tố có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Trang 101 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9

Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó

Trả lời: X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Trang 101 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9

Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri : tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hoá học minh hoạ với kali.

Trả lời: Kalo trong nhóm I nên có tính chất hóa học tương tự như natri:Tác dụng với nước:2K + 2H2O →(to)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Trang 101 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9

Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At): tác dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết phương trình hoá học minh hoạ với brom.

Trả lời: Phương trình hóa học của bromBr2 + 2K  →(to) 2KBr3Br2 + 2Fe  →(to)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Trang 101 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9

Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần :

a)  Na, Mg, Al, K ;

b) K, Na, Mg, Al;

c) Al, K, Na, Mg ;

d) Mg, K, Al, Na.

Giải thích sự lựa chọn.

Trả lời: Tính kim loại giảm dần theo thứ tự: K, Na, Mg, Al;Do các nguyên tố Na, Mg, AI ở cùng chu kì... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6: Trang 101 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9

Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần : F, O, N, P, As.

Trả lời: Theo chu kì 2, tính phi kim tăng dần từ N, O, F.Theo nhóm VA, tính phi kim tăng dần từ As, P,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7: Trang 101 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9

a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :

  • A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
  • 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.

b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

Trả lời: a) Ta có:nA = \( \frac{0,35}{22,4}\) = 0,015625 mol.=>MA = \( \frac{1}{... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03384 sec| 2116.227 kb