Giải bài tập 32: Luyện tập chương 3: Phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố đã học
Đánh giá sách Giải bài tập 32: Luyện tập chương 3: Phi kim
Để hiểu rõ hơn về phần phi kim và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sách "Giải bài tập 32: Luyện tập chương 3: Phi kim" là một nguồn tài liệu hữu ích. Bạn sẽ được ôn tập lý thuyết về tính chất hóa học của các phi kim, cũng như cách cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố.
Sách cung cấp kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này. Nội dung của sách được chia thành 2 phần: ôn tập lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập từ sách giáo khoa. Bạn sẽ được tìm hiểu về các tính chất hóa học của các phi kim, bao gồm Clo, Cacbon và hợp chất của cacbon.
Bên cạnh đó, sách còn giới thiệu về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, bao gồm cấu tạo của bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm và sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về ý nghĩa của bảng tuần hoàn và cách áp dụng kiến thức này vào bài toán hóa học.
Qua đó, cuốn sách sẽ giúp bạn củng cố kiến thức về phi kim và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, từ đó nâng cao kỹ năng giải các bài tập và hiểu sâu hơn về môn học hóa học. Mong rằng cuốn sách sẽ là nguồn tư liệu hữu ích cho việc học tập của bạn.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 103 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9
Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
Câu 2: Trang 103 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9
Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2.
Câu 3: Trang 103 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9
Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó.
Câu 4: Trang 103 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của A.
- Tính chất hoá học đặc trưng của A.
- So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận.
Câu 5: Trang 103 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 6: Trang 103 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.