Giải bài tập 19: Sắt
Bài tập 19: Sắt
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về kim loại sắt. Sắt là một kim loại màu trắng xám, có ánh kim, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Tuy nhiên, sắt kém hơn nhôm về khả năng dẫn nhiệt.
I. Tính chất vật lí:
Sắt có tính nhiễm từ, làm cho nó trở thành một trong những kim loại quan trọng trong việc sản xuất và xây dựng.
II. Tính chất hóa học:
- 1. Tác dụng với phi kim:
- - Tác dụng với oxi: Sắt tác dụng với oxi tạo ra oxit sắt (III).
- 3Fe + 2O2 → Fe3O4
- - Tác dụng với clo: Sắt tác dụng với clo tạo thành sắt (III) clorua.
- 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- 2. Tác dụng với dung dịch axit:
- 3. Tác dụng với dung dịch muối:
Sắt tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Chú ý: Sắt không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành muối và kim loại mới.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Thông qua việc hiểu rõ về các tính chất và tác dụng của sắt, chúng ta có thể áp dụng kiến thức này vào thực tế và học tập hiệu quả hơn. Hy vọng rằng bài học này sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức về sắt.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))
Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 2.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))
Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
Câu 3.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))
Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Câu 4.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))
Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?
a) Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;
b) H2SO4 đặc, nguội;
c) Khí Cl2 ;
d) Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.
Câu 5.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))
Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.