Giải bài tập 4 Đường vuông góc và đường xiên
Giải bài tập 4 Đường vuông góc và đường xiên
Trên sách chân trời sáng tạo toán lớp 7 tập 2, có phần giải bài tập 4 với nội dung sau đây. Phần này cung cấp đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học lớp 7.
1. Quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác:
Hoạt động khám phá 1: Trong bài này, cho tam giác ABC và yêu cầu sắp xếp các cạnh và góc theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Sau đó, hỏi nhận xét của em về kết quả sắp xếp đó.
Thực hành 1: Yêu cầu sắp xếp số đo các góc của tam giác PQR và độ dài các cạnh của tam giác ABC theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Vận dụng 1: Trong phần này, học sinh cần tìm cạnh lớn nhất trong tam giác DEF và tam giác ABC vuông tại A.
2. Đường vuông góc và đường xiên:
Hoạt động khám phá 2: Yêu cầu so sánh đoạn thẳng MA và MH với đường thẳng d và xác định đoạn nào vuông góc với d.
3. Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên:
Hoạt động khám phá 3: Trong bài này, học sinh cần quan sát tam giác vuông AHB và so sánh độ lớn của hai góc AHB và ABH. Sau đó, giải thích vì sao AB > AH.
Thực hành 2: Yêu cầu tìm đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BF và xác định đường ngắn nhất trong số đó.
Vận dụng 2: Trên hình vẽ, học sinh cần xác định đường ngắn nhất để đi từ điểm M đến thành hồ đối diện và giải thích lý do.
Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1 trang 66 toán lớp 7 tập 2 CTST
a) So sánh các góc của tam giác ABC có AB= 4 cm, BC = 7 cm, AC = 6 cm
b) So sánh các cạnh của tam giác ABC có $\widehat{A}$ = 50°, $\widehat{B}$ = 50°
Bài 2 trang 66 toán lớp 7 tập 2 CTST
Cho tam giác ABC có $\widehat{A}$ = 100° , $\widehat{B}$ = 40°
a) Tìm cạnh lớn nhất của tam giác ABC
b) Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ?
Bài 3 trang 66 toán lớp 7 tập 2 CTST
Cho tam giác ABC vuông tại A có $\widehat{B}$ >45°
a) So sánh các cạnh của tam giác ABC
b) Lấy điểm K bất kì thuộc đoạn thẳng AC. So sánh độ dài BK và BC.
Bài 4 trang 66 toán lớp 7 tập 2 CTST
Quan sát hình 10
a) Tìm đoạn ngắn nhất trong các đoạn BA, BM, BC.
b) Tìm đoạn ngắn nhất trong các đoạn MA, MN, MB.
c) Chứng minh rằng MA < BC.
Bài 5 trang 66 toán lớp 7 tập 2 CTST
Trong Hình 11a, ta gọi độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
a) Một thanh nẹp gỗ có hai cạnh song song. Chiều rộng của thanh nẹp gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh đó.
Hãy cho biết có phải chiều rộng của thanh nẹp gỗ là khoảng cách ngắn nhất từ một điểm trên cạnh này đến một điểm trên cạnh kia không.
b) Muốn đo chiều rộng của thanh nẹp, ta phải đặt thước như thế nào? Tại sao?