Giải bài tập 2 Đại lượng tỉ lệ thuận

Giải bài tập 2 Đại lượng tỉ lệ thuận: Kết nối tri thức với cuộc sống

Sách Giải bài 2 Đại lượng tỉ lệ thuận là tài liệu giúp học sinh lớp 7 tập trung vào việc giải bài tập, kết nối kiến thức toán học với thực tế cuộc sống. Mỗi bài tập đều có đáp án chi tiết, hướng dẫn giải cụ thể cho từng vấn đề trong chương trình học.

Trường Nguyễn Huệ tổ chức hoạt động trồng cây xanh để bảo vệ môi trường, mỗi học sinh trồng được 4 cây. Tìm mối quan hệ giữa số cây trồng và số học sinh tham gia. Bằng cách so sánh với mối quan hệ trong công thức y = 10x, ta thấy rằng cũng mỗi giá trị của h cho một giá trị của c, với hệ số k = 4.

Trong phần Vận dụng, chúng ta được yêu cầu tìm hệ số tỉ lệ giữa đại lượng f và x, viết công thức tính P theo m, và áp dụng kiến thức vào bài toán thực tế về khối lượng của các loại kim loại.

Với các bài toán mẫu về tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận, chúng ta sẽ học cách xác định hệ số tỉ lệ, so sánh tỉ số giữa các giá trị tương ứng của y và x, kiểm tra xem hai đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không.

Thông qua các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, chúng ta nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề, từ đó áp dụng vào thực tế như việc quyên góp sách giáo trình giữa hai lớp học 7A và 7B.

Trên cơ sở lý thuyết và các ví dụ cụ thể, cuốn sách giúp học sinh hiểu rõ hơn về đại lượng tỉ lệ thuận và cách áp dụng nó vào các bài toán thực tế trong cuộc sống hàng ngày.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1 trang 14 toán lớp 7 tập 2 CTST

Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi a = 2 thì b = 18.

a. Tìm hệ số tỉ lệ k của a đối với b.

b. Tính giá trị của b khi a = 5.

Trả lời: a) Ta có: a = k.b và khi a = 2 thì b = 18.Vậy: 2 = k.18Suy ra: k = 2/18 = 1/9b) Tiếp tục từ a = k.b,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2 trang 14 toán lớp 7 tập 2 CTST

Hai cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau biết biết rằng khi x = 7 thì y = 21.

a. Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x.

b. Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y và biểu diễn x theo y.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sẽ sử dụng quy tắc tỉ lệ thuận như sau:a) Hệ số tỉ lệ của y đối với x sẽ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3 trang 14 toán lớp 7 tập 2 CTST

Cho m và n là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Hãy viết công thức tính m theo n và tính các giá trị cho biết trong bảng sau:

Trả lời: Cách làm:1. Gọi hệ số tỉ lệ của m đối với n là k.2. Áp dụng công thức tính hệ số tỉ lệ: k = m/n.3.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4 trang 14 toán lớp 7 tập 2 CTST

Cho biết hai đại lượng S và t tỉ lệ thuận với nhau:

a) Tính các giá trị chưa biết trong bảng trên

b) Viết câu công thức tính t theo S.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a) Ta có bảng giá trị chưa biết như sau:S 12345t... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5 trang 14 toán lớp 7 tập 2 CTST

Trong các trường hợp sau hãy kiểm tra xem đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng y hay không.

94135]

94135]

Trả lời: Cách làm:1) Ta tính tỉ số $\frac{x}{y}$ trong từng trường hợp và so sánh các tỉ số đó để kiểm tra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6 trang 14 toán lớp 7 tập 2 CTST

Hai chiếc nhẫn bằng kim loại đồng chất có thể tích là 3 $cm^{3}$ và 2 $cm^{3}$ mỗi chiếc nặng bao nhiêu gam biết rằng hai chiếc nhẫn nặng 96,5 g? (Cho biết khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.)

Trả lời: Để giải bài toán này, ta sử dụng một phương pháp đơn giản như sau:Gọi khối lượng của chiếc nhẫn nhỏ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 7 trang 14 toán lớp 7 tập 2 CTST

Bốn cuộn dây điện có cùng cùng cùng loại có tổng khối lượng là 26 kg.

a) Tính khối lượng từng cuộn biết cuộn thứ nhất nặng bằng $\frac{1}{2}$ cuộn thứ hai, bằng $\frac{1}{4}$ cuộn thứ ba và bằng $\frac{1}{6}$ cuộn thứ tư.

b) Biết cuộn thứ nhất dài 100 m. Hãy tính xem một mét dây điện nặng bao nhiêu gam.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta xác định các khối lượng của từng cuộn dây. Gọi khối lượng của cuộn dây thứ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 8 trang 14 toán lớp 7 tập 2 CTST

Một tam giác có 3 cạnh tỉ lệ với 3, 4, 5 và có chu vi là 60 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (a, b, c > 0).Theo đề... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04751 sec| 2143.086 kb