Giải bài tập 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác

Giải bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác - sách kết nối tri thức với cuộc sống toán lớp 7 tập 2

Trong quá trình học toán, việc hiểu rõ về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác là rất quan trọng. Sách Giải bài tập 33 cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức bài học.

Trong hoạt động 1, học sinh được yêu cầu ghép hai bộ ba thanh tre nhỏ lại với độ dài khác nhau. Việc ghép này giúp học sinh thấy rõ rằng không phải mọi bộ ba thanh đều tạo thành một tam giác. Ví dụ, bộ thứ nhất có độ dài 10 cm, 20cm, 25cm là bộ có thể ghép thành tam giác.

Trong hoạt động 2, học sinh được yêu cầu so sánh độ dài của một thanh với tổng độ dài của hai thanh còn lại trong tam giác. Qua đó, học sinh hiểu rõ hơn về quy tắc quan trọng này trong tam giác.

Luyện tập cuối cùng yêu cầu học sinh xác định ba độ dài không thể tạo thành ba cạnh của tam giác và vẽ tam giác với ba cạnh còn lại. Ví dụ, ba cạnh 3 cm, 6 cm, 10 cm không thể tạo thành tam giác vì một cạnh quá dài so với tổng độ dài hai cạnh còn lại.

Qua sách Giải bài tập 33, học sinh sẽ nâng cao kiến thức về tam giác và áp dụng vào thực tế. Mong rằng, việc học toán sẽ trở nên thú vị và hiệu quả hơn đối với các em.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 9.10 trang 69 toán lớp 7 tập 2 KNTT

Cho các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau:

a) 2 cm, 3 cm, 5 cm;

b) 3 cm, 4 cm, 6 cm;

c) 2 cm,4 cm, 5 cm;

Hỏi bộ ba nào là không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? Vì sao ? Với mỗi bộ ba còn lại, hãy vẽ một tam giác có độ dài ba cạnh được cho trong bộ ba đó

Trả lời: Cách làm:1. Kiểm tra xem ba đoạn thẳng có thể tạo thành một tam giác hay không bằng cách so sánh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 9.11 trang 69 toán lớp 7 tập 2 KNTT

a) Cho tam giác ABC có AB= 1 cm và BC = 7 cm. Hãy tìm độ dài cạnh CA biết rằng đó là một số nguyên (cm)

b) Cho tam giác ABC có AB= 2 cm, BC = 6 cm và BC là cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ dài CA, biết rằng đó là một số nguyên (cm)

Trả lời: a) Cách 1: Sử dụng bất đẳng thức tam giác- Ta có AB + BC > CA (theo bất đẳng thức tam giác)- 1 + 7 >... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 9.12 trang 69 toán lớp 7 tập 2 KNTT

Cho điểm M nằm trong tam giác ABC. Gọi N là giao điểm của đường thẳng AM và cạnh BC (H.9.18)

Giải bài 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác

a) So sánh MB với MN + NB, từ đó suy ra MA+MB < NA+NB

b) So sánh NA với CA + CN, từ đó suy ra NA+ NB < CA + CB

c) Chúng minh MA + MB< CA + CB

Trả lời: a) Cách làm 1:- Ta có MB < MN + NB (trong tam giác MNB) và MB + MA < MN + NB + MA (do M thuộc NA).-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 9.13 trang 69 toán lớp 7 tập 2 KNTT

Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa B và C. Chúng minh rằng AD nhỏ hơn nủa chu vi tam giác ABC

Trả lời: Cách làm:1. Xét bất đẳng thức trong tam giác ABD: AD < AB + BD2. Xét bất đẳng thức trong tam giác... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03528 sec| 2129.195 kb