Giải bài tập 28 Phép chia đa thức một biến
Giải bài 28: Phép chia đa thức một biến - Sách kết nối tri thức với cuộc sống toán lớp 7 tập 2
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phép chia đa thức một biến. Chúng ta sẽ học cách giải các bài toán liên quan đến phép chia đa thức và áp dụng kiến thức này vào cuộc sống hàng ngày.
1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨC:
Hoạt động 1: Chúng ta sẽ thực hiện các phép chia sau:
a) \(12x^3 : 4x = 3x^2\)
b) \((-2x^4) : x^4 = -2\)
c) \(2x^5 : 5x^2 = \frac{2}{5}x^3\)
Hoạt động 2: Chúng ta sẽ xem xét trường hợp nào thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương và thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu.
2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾT:
Luyện tập 2: Chúng ta sẽ thực hiện phép chia:
a) \((-x^6 + 5x^4 – 2x^3) : 0,5x^2 = -2x^4 + 10x^2 – 4x\)
b) \((9x^2 – 4) : (3x + 2)\)
3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯ:
Hoạt động 6: Chúng ta sẽ mô tả các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức.
Hoạt động 7: Kiểm tra xem phép chia có thể tiếp tục hay không khi đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
Hoạt động 8: Kiểm tra lại đẳng thức \(D = E \cdot (5x - 3) + G\).
Luyện tập 3: Chúng ta sẽ tìm dư và thương trong phép chia hai đa thức A và B, rồi viết A dưới dạng \(A = B \cdot Q + R\).
Với bài học này, hy vọng các em học sinh sẽ hiểu và áp dụng kiến thức một cách thành thạo vào việc giải các bài toán liên quan đến phép chia đa thức. Hãy cùng tìm hiểu và khám phá thêm nhiều ứng dụng thú vị của toán học trong cuộc sống hàng ngày nhé!
Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 7.31 trang 43 toán lớp 7 tập 2 KNTT
Thực hiện các phép chia đa thức sau:
a) $(-5x^3 + 15x^2 + 18x) : (-5x)$;
b) $(-2x^5 – 4x^3 + 3x^2) : 2x^2$.
Bài 7.32 trang 43 toán lớp 7 tập 2 KNTT
Thực hiện các phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:
a) $(6x^3 – 2x^2 – 9x + 3) : (3x – 1)$;
b) $(4x^4 + 14x^3 – 21x – 9) : (2x^2 – 3)$.
Bài 7.33 trang 43 toán lớp 7 tập 2 KNTT
Thực hiện phép chia $0,5x^5 + 3,2x^3 – 2x^2$ cho $0,25x^n$ trong mỗi trường hợp sau:
a) n = 2;
b) n = 3.
Bài 7.34 trang 43 toán lớp 7 tập 2 KNTT
Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương $Q(x)$ và dư $R(x)$ trong phép chia $F(x)$ cho $G(x)$ rồi biểu diễn $F(x)$ dưới dạng:
$F(x) = G(x) . Q(x) + R(x)$.
a) $F(x) = 6x^4 – 3x^3 + 15x^2 + 2x – 1$; $G(x) = 3x^2$.
b) $F(x) = 12x^4 + 10x^3 – x – 3$; $G(x) = 3x^2 + x + 1$.
Bài 7.35 trang 43 toán lớp 7 tập 2 KNTT
Bạn Tâm lúng túng khi muốn tìm thương và dư trong phép chia đa thức $21x – 4$ cho $3x^2$. Em có thể giúp bạn Tâm được không?