10.16.Ammonium(NH4+)là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật....
Câu hỏi:
10.16. Ammonium (NH4+) là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật. Với cá và động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào nước. Ở động vật có vú, cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển đổi trong chu trình urea thành urea (NH2)2CO. Ở chim, bò sát và ốc trên cạn, ion ammonium được chuyển hóa thành uric acid. Ion ammonium là nguồn cung cấp nitrogen quan trọng cho nhiều loài thực vật. Trình bày liên kết cho – nhận trong ion ammonium.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Linh
Cách thực hiện:Bước 1: Trình bày cấu trúc phân tử NH3 và ion $H^{+}$Bước 2: Mô tả cách nguyên tử nitrogen trong phân tử NH3 đóng góp electron để tạo liên kết với ion $H^{+}$ và tạo thành ion NH4$^{+}$Câu trả lời:Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen có cấu trúc electron là 2-5, nghĩa là lớp ngoài cùng của nguyên tử này có 5 electron, trong đó có 1 cặp electron chưa liên kết. Trong khi đó, ion $H^{+}$ không có electron. Khi phân tử NH3 kết hợp với ion $H^{+}$, nguyên tử nitrogen sẽ đóng góp cặp electron chưa liên kết để tạo liên kết với ion $H^{+}$, tạo thành ion NH4$^{+}$. Trong ion NH4$^{+}$, bốn liên kết N – H sẽ hoàn toàn tương đương nhau. Điều này tạo ra liên kết cho – nhận, trong đó nguyên tử nitrogen trong NH3 đóng vai trò nguyên tử cho, trong khi ion $H^{+}$ đóng vai trò nhận electron. Trong quá trình này, ion ammonium (NH4+) được tạo thành từ sự kết hợp giữa phân tử NH3 và ion $H^{+}$, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nitrogen cho các loài thực vật.
Câu hỏi liên quan:
- 10.1.Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên...
- 10.2.Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine...
- 10.3.Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực?A. O2. ...
- 10.4.Chất vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không phân cực...
- Sử dụng giá trị độ âm điện các nguyên tố được cho trong bảng sau để trả lời các câu 10.5, 10.6, 1...
- 10.6.Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây?A. N –...
- 10.7.Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất?A. C – H. ...
- 10.8.Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?A. CH2O. ...
- 10.9.Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ củaA. các orbital s với...
- 10.10.Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị?A. Các hợp chất...
- 10.11.Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, I2và I3. Thứ tự...
- 10.12.Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?A. Khi nhiều liên kết được hình...
- 10.13.Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ...
- 10.14.Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của:a. H2O. ...
- 10.15.Ozone (O3) là một loại khí có tính oxi hóa mạng, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen. Ozone...
- 10.17.Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Cho...
- 10.18.Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu...
- 10.19.Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của...
- 20.20. Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo bảng...
- 10.21.Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là...
- 10.22.Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng cách...
- 10.23.Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa? Giải thích.
- 10.24. Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như...
- 10.25*. Biết phân tử BF3có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4có cấu trúc hình tứ diện đều....
- 10.26*.a. Ở 25°C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém...
Bình luận (0)