10.17.Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Cho...
Câu hỏi:
10.17. Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Cho ví dụ.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Phương
Cách làm 1:1. Xác định điểm giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.2. Viết câu trả lời dựa trên những điểm đó.Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:Giống nhau: Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị đều là nguyên nhân giúp các nguyên tử hình thành nên phân tử, trong đó các nguyên tử trong phân tử đều đạt được cơ cấu bền vững của khí hiếm gần nhất. Ví dụ: Liên kết ion là nguyên nhân hình thành liên kết giữa nguyên tử sodium và nguyên tử chlorine để tạo nên phân tử sodium chloride. Trong phân tử sodium chloride các nguyên tử sodium và chlorine đều đạt cơ cấu bền vững giống khí hiếm. Liên kết cộng hóa trị là nguyên nhân hình thành liên kết giữa hai nguyên tử chlorine tạo nên phân tử chlorine. Trong phân tử chlorine, nguyên tử Cl đã đạt cơ cấu bền vững giống khí hiếm.Khác nhau: - Loại liên kết: Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, trong khi liên kết cộng hóa trị là sự tạo thành các cặp electron chung.- Bản chất: Liên kết ion liên quan đến việc điện tích trái dấu giữa ion tạo ra lực hút, trong khi liên kết cộng hóa trị liên quan đến việc chia sẻ electron giữa các nguyên tử.- Điều kiện hình thành liên kết: Liên kết ion thường xảy ra giữa các nguyên tố có bản chất hoá học khác hẳn nhau, trong khi liên kết cộng hóa trị thường xảy ra giữa các nguyên tố phi kim hoặc các nguyên tố có bản chất hoá học giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ: $Na^{+} + Cl^{-}$ → NaCl
Câu hỏi liên quan:
- 10.1.Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên...
- 10.2.Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine...
- 10.3.Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực?A. O2. ...
- 10.4.Chất vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không phân cực...
- Sử dụng giá trị độ âm điện các nguyên tố được cho trong bảng sau để trả lời các câu 10.5, 10.6, 1...
- 10.6.Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây?A. N –...
- 10.7.Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất?A. C – H. ...
- 10.8.Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?A. CH2O. ...
- 10.9.Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ củaA. các orbital s với...
- 10.10.Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị?A. Các hợp chất...
- 10.11.Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, I2và I3. Thứ tự...
- 10.12.Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?A. Khi nhiều liên kết được hình...
- 10.13.Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ...
- 10.14.Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của:a. H2O. ...
- 10.15.Ozone (O3) là một loại khí có tính oxi hóa mạng, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen. Ozone...
- 10.16.Ammonium(NH4+)là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật....
- 10.18.Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu...
- 10.19.Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của...
- 20.20. Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo bảng...
- 10.21.Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là...
- 10.22.Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng cách...
- 10.23.Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa? Giải thích.
- 10.24. Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như...
- 10.25*. Biết phân tử BF3có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4có cấu trúc hình tứ diện đều....
- 10.26*.a. Ở 25°C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém...
Bình luận (0)