17.14. Cho phản ứng đốt cháy butane sau:C4H10(g) + O2(g)→CO2(g) + H2O(g) (1)Biết năng...
Câu hỏi:
17.14. Cho phản ứng đốt cháy butane sau:
C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g) (1)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) | Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) |
C - C | C4H10 | 346 | C = O | CO2 | 799 |
C – H | C4H10 | 418 | O – H | H2O | 467 |
O = O | O2 | 495 |
|
|
|
a) Cân bằng phương trình phản ứng (1).
b) Xác định biên thiên enthalpy ($\Delta _{r}H_{298}^{o}$) của phản ứng (1).
c) Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 25 °C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường).
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Long
a) Cách giải 1:Bước 1: Cân bằng phương trình phản ứngC4H10(g) + $\frac{13}{2}$O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g)Bước 2: Tính $\Delta _{r}H_{298}^{o}$$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = 3. EC - C + 10.EC - H + 6,5.EC=O - 4.2.EC = O - 5.2. EO - H = 3.346 + 10.418 + 6,5.495 - 8.799 - 10.467 = -2626,5 kJb) Cách giải 2:Bước 1: Tính nhiệt cần để đốt cháy butane$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = $\sum$ sản phẩm - $\sum$ phản ứng= (4 mol CO2 x -799 kJ/mol) + (5 mol H2O x -467 kJ/mol) - (1 mol C4H10 x -346 kJ/mol)= -2626 kJc) Tính nhiệt cần để đun sôi 12 kg butaneQ = $\frac{12.10^{3}.2626,5}{58}$ = 543413,79 kJNhiệt cần để đun 1 ấm nước từ 25°C lên 100°C: 2 x 10^3 x 4,2 x (100-25) = 630 kJSố ấm nước có thể đun sôi:$\frac{543413,79 x 60\%}{630}$ = 517,5 ấm nướcVậy, từ 12 kg butane có thể đun sôi được 517,5 ấm nước.
Câu hỏi liên quan:
- NHẬN BIẾT17.1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.B. Phản...
- 17.2. Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2.B....
- 17.3. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điển kiện chuẩn sau:2NO2(g)(đỏ nâu)→N2O4(g)...
- 17.4. Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng:KNO3(s)→KNO2(s)+...
- 17.5. Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:2NaHCO3...
- THÔNG HIỂU17.6. Tiến hành quá trình ozone hoá 100g oxi theo phản ứng sau:3O2{g)...
- 17.7. Cho phản ứng hydrogen hoá ethylene sau:H2C=CH2(g) + H2(g)→H3C - CH3(g)Biết năng...
- 17.8. Cho phương trình phản ứng sau:2H2(g) + O2(g) —› 2H2O(l)∆H=-572 kJKhi cho 2g khí H2 tác...
- 17.9. Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phân ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng -...
- 17.10. Cho các phản ứng sau:CaCO3(s)→CaO(s) + CO2(g) (1)C(graphite) +...
- 17.11. Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn:(1) 2NaHCO3(s)→Na2CO3(s) +...
- VẬN DỤNG17.12. Phản ứng giữa khí nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 °C) hoặc nhờ...
- 17.13. Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:2 Al(s) + Fe2O3(s)→Al2O3(s) + 2Fe(s)Biết nhiệt tạo...
Bình luận (0)