Giải bài tập sách bài tập (SBT) Bài tập cuối chương II

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương II trang 64 sách bài tập (SBT) toán lớp 7

Trong bài tập cuối chương II trang 64 của sách bài tập (SBT) toán lớp 7, chúng ta sẽ cùng nhau giải những câu hỏi và bài tập tương đối phức tạp nhằm củng cố kiến thức đã học. Đây là cơ hội để áp dụng những kiến thức toán học vào thực tế và rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề. Hướng dẫn giải được biên soạn cụ thể, chi tiết và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững bài học một cách tốt nhất.

SBT toán lớp 7 thuộc bộ sách "Cánh diều" đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, đảm bảo đúng với yêu cầu giáo dục của nước ta. Việc nắm vững nội dung bài tập cuối chương II sẽ giúp học sinh phát triển khả năng giải bài toán, tư duy logic và sự tự tin trong việc học toán.

Bài tập và hướng dẫn giải

BÀI TẬP

Bài 72: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Mọi số vô tỉ đều là số thực

B. Mọi số thực đều là số vô tỉ

C. Số 0 là số hữu tỉ

D. $-\sqrt{2}$ là số vô tỉ

Trả lời: Cách làm:1. Để kiểm tra xem phát biểu nào sai, ta cần hiểu rõ về các loại số trong toán học.2. Mọi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 73: Trong các kết quả của mỗi phép tính sau, kết quả nào không bằng 1.1?

A. $\sqrt{(2.1-0.3)^{2}}$

B. $\sqrt{1.21}$

C. $\frac{\sqrt{121}}{10}$

D.$ \sqrt{(0.7+0.4)\times(1.3-0.2)}$

Trả lời: Cách làm:Ta thực hiện tính toán từng phép tính theo từng đáp án để tìm kết quả không bằng 1.1.A.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 74: Tổng các giá trị x thỏa mãn $\left |  x-\frac{1}{2}\right |-1=\frac{5}{2}$ là:

A. 4

B. -3

C. 1

D. -1

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:1. Đặt $\left | x-\frac{1}{2}\right ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 75: Sắp xếp các số $\left |  -4\right |; \sqrt{5}; \left | \frac{-11}{3} \right |; \sqrt{64}; \frac{-7}{3}$ theo thứ tự tăng dần là:

A. $\frac{-7}{3}; \left | \frac{-11}{3} \right |; \sqrt{5}; \left |  -4\right |; \sqrt{64};$

B.$\frac{-7}{3}; \sqrt{5}; \left | \frac{-11}{3} \right |; \left |  -4\right |; \sqrt{64}; $

C.$\sqrt{64}; \left |  -4\right |;  \left | \frac{-11}{3} \right |;\sqrt{5};\frac{-7}{3}$

D.$\frac{-7}{3}; \sqrt{5}; \left | \frac{-11}{3} \right |; \sqrt{64}; \left |  -4\right |$

 

 

Trả lời: Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:1. Chuyển các số âm thành... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 76: Hai lớp 7A, 7B đã ủng hộ 8400000 đồng cho quỹ phòng chống dịch Covid-19. Số tiền ủng hộ của hai lớp 7A, 7B lần lượt tỉ lệ với 4; 3. Số tiền mỗi lớp ủng hộ quỹ trên là :

A. Lớp 7A ủng hộ 3600000 đồng; Lớp 7B ủng hộ 4800000 đồng.

B. Lớp 7A ủng hộ 4600000 đồng; Lớp 7B ủng hộ 3800000 đồng.

C. Lớp 7A ủng hộ 3800000 đồng; Lớp 7B ủng hộ 4600000 đồng.

D. Lớp 7A ủng hộ 4800000 đồng; Lớp 7B ủng hộ 3600000 đồng.

Trả lời: Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn là:Gọi số tiền mà lớp 7A ủng hộ là x đồng và số tiền mà lớp 7B... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 77: Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Mối quan hệ giữa v và t là:

A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135

B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ $\frac{1}{135}$

C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135

D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ $\frac{1}{135}$

Trả lời: Cách làm:Gọi v là vận tốc của ô tô (km/h) và t là thời gian ô tô đi quãng đường 135km (h).Ta có công... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 78: Viết mỗi số sau thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn: $\frac{1}{3}; \frac{17}{6};\frac{3}{4};\frac{-14}{11};\frac{-4}{55}$

 

Trả lời: Để viết các số này thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, ta chỉ cần chia tử số cho mẫu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 79: Trong các số sau, số nào là số vô tỉ: 34.(3); 5.234561213141516...; -45.8(89); $-\sqrt{121}; \sqrt{19};\sqrt{\frac{25}{16}}$

Trả lời: Cách 1:- Số vô tỉ là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số có dạng a/b, với a và b là các số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 80: So sánh:

a) 213.6(42) và 213.598...;

b) -43.001 và -43.(001);

c)$ -\sqrt{237} $và -15;

d) $\sqrt{1\frac{40}{81}} $và $\sqrt{1\frac{20}{101}}$

e) 2 + $\sqrt{37}$ và 6 + $\sqrt{2}$

g)$\frac{\sqrt{5^{2}}+\sqrt{15^{2}}}{\sqrt{4^{2}}+\sqrt{36^{2}}} $và$ \frac{1}{\sqrt{2^{2}}}$

Trả lời: Để so sánh các số trong các bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a) 213.6(42) và 213.598...:- Ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 81: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) -0.34; -6.(25); $1\frac{5}{9}; \sqrt{169};\sqrt{15};$

b)1.0(09); $\sqrt{64}; 31\frac{1}{5}; -34,(5); -\sqrt{225}$

Trả lời: Cách làm:Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta cần chuyển các số có dạng thập phân hoặc lẻ về... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 82: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

a) $2\frac{1}{4};\sqrt{16};-\sqrt{83};-\sqrt{196}; -0.0(51)$

b)$21\frac{1}{6}; \sqrt{49}; -\sqrt{144}; -614.1; -111.0(3)$

Trả lời: Để sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần, ta thực hiện các bước sau:a) - $\sqrt{16} = 4$-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 83: Tính:

a) $\sqrt{0.04}+\sqrt{0.25}+2.31$

b) $(-\sqrt{0.09})+(-\sqrt{169})+12.501$

c)$\frac{\sqrt{49}}{\sqrt{4}}+\frac{\sqrt{225}}{\sqrt{144}}-3.5$

d)$(-\sqrt{0.04})\times\sqrt{0.01}+12.02$

e) $\left | \frac{-11}{3} \right |+(\frac{-1}{2})^{2}-\left |4\frac{1}{2}+(-3.25)  \right |$

g) $\left | \sqrt{169}-\sqrt{900}\right |-\left | \frac{-5}{4} \right |/(\frac{1}{3}-\frac{1}{2})^{2}$

Trả lời: a) Để tính $ \sqrt{0.04}+\sqrt{0.25}+2.31$, ta thực hiện các bước sau:- $\sqrt{0.04} = 0.2$- $\sqrt{... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 84: Tìm x, biết:

a) $x+\frac{6}{23}+(-0.7)+\frac{17}{23}=0$

b)$\left |  x\right |-\frac{1}{2}=\frac{9}{2}$

c) $2x+\sqrt{0.81}-\left | \frac{-5}{4} \right | /(-\frac{1}{2})^{2}=-0.1$

d*)$\left | x \right |+\left |  x+1\right |= -\frac{3}{4}$

Trả lời: a) $x = -0.3$b) $x = 5$ hoặc $x = -5$c) $x = 2$d*) Không có giá trị x thỏa mãnVậy câu trả lời hoàn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 85: Chỉ số đồng hồ đo nước của nhà bạn Hạnh được thống kê theo bảng sau:

Tổng số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong Quý III là 354200 đồng. Tính số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong tháng của Quý III, biết rằng giá mỗi mét khối nước hằng tháng là như nhau.

Trả lời: Cách làm:1. Tính số nước nhà bạn Hạnh dùng trong Quý III bằng cách lấy tổng số tiền nước phải trả... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 86: Tìm ba số x, y, z, biết:

a) 2x = 3y; 5y = 7z và 3x - 7y + 5z = 30;

b) $\frac{x-1}{2}= \frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{4}$ và x - 2y + 3z = 14.

Trả lời: Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn cho câu hỏi trên như sau:a) Ta có hệ phương trình: 2x = 3y5y =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 87: Một chiếc xe đạp và một chiếc xe máy cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy lơn hơn vận tốc xe đạp là 18 km/h nên khi xe máy đến B thì xe đạp mới đến C (C nằm giữa A và B). Quãng đường CB bằng 0.6 lần quãng đường AB. Tính vận tốc mỗi xe

Trả lời: Để giải bài toán, ta sẽ sử dụng định lý về tỉ lệ và tỉ số.Gọi vận tốc của xe đạp là v1 (km/h), vận... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 88: Chị Hà chuẩn bị đúng số tiền để mua 15kg cá hồi tại một cửa hàng thủy hải sản. Nhưng hôm đó nhân dịp năm mới nên cửa hàng đã giảm giá 20% mỗi kg cá hồi. Với số tiền đã chuẩn bị, chị Hà mua thêm được nhiều nhất bao nhiêu kg cá hồi?

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:1. Gọi giá tiền ban đầu của 1 kg cá hồi là x.2.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 89: Một công ty xây dựng dự định giao cho một nhóm gồm 48 công nhân thực hiện một công việc trong vòng 12 ngày. Tuy nhiên, khi bắt đầu công việc thì một số công nhân bị điều động đi làm việc khác, do đó thời gian làm việc thực tế của nhóm công nhân còn lai kéo dài thêm 6 ngày so với dự kiến. Hỏi số công nhân bị điều động đi làm việc khác là bao nhiêu? Giả sử năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau.

Trả lời: Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:Bước 1: Gọi số công nhân dự kiến ban đầu là x1, số công nhân thực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 90* : Trong kì thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán, ba khối 6, 7, 8 có tất cả 200 học sinh tham dự thi. Tính số học sinh tham dự thi của mỗi khối, biết rằng nếu tăng $\frac{3}{13}$ số học sinh tham dự thi của khối 6, tăng $\frac{1}{15}$ số học sinh tham dự của khối 7 và tăng $\frac{1}{3}$ số học sinh tham dự thi của khối 8 thì số học sinh tham dự của mỗi khối là như nhau.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta giả sử số học sinh tham dự thi của khối 6, 7, 8 lần lượt là x, y, z.Theo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 91*: Cho các số a, b, c thỏa mãn $\frac{a}{2020}=\frac{b}{2021}=\frac{c}{2022}$. Chứng tỏ rằng: 4(a-b)(b-c)=$(c-a)^{2}$

Trả lời: Cách làm:Ta có các tỉ số $\frac{a}{2020}$ = $\frac{b}{2021}$ = $\frac{c}{2022}$. Từ đó suy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 92*: Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:

a) A = $\left |  x-1\right |+21$

b) B = $\sqrt{x}+x^{2}-22$ với$ x\geq0$

Trả lời: a) Cách làm:Ta có: $|x-1| \geq 0$ với mọi số thực x, do đó $A = |x-1| + 21 \geq 21$ với mọi số thực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 93*: Tìm GTLN của mỗi biểu thức sau:

a) C = $-\left | x \right |-x^{2}+23$

b) D = $-\sqrt{x^{2}+25}+1225$

Trả lời: a) Cách làm:- Ta có: $\left | x \right |\geq 0$ và $x^{2}\geq 0$ với mọi số thực x.- Do đó, $-\left ... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03907 sec| 2199.242 kb