Giải bài tập sách bài tập (SBT) Bài tập cuối chương III

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương III trang 94 sách bài tập (SBT) toán lớp 7

Trong bài tập cuối chương III, học sinh sẽ được hướng dẫn giải các câu hỏi liên quan đến kiến thức đã học trong chương này. Nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức, sách bài tập (SBT) "Cánh diều" đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục.

Trong bài tập này, cần chú ý đến việc làm bài một cách cụ thể và chi tiết. Hướng dẫn giải cũng được trình bày một cách dễ hiểu, giúp học sinh hiểu rõ bài học hơn. Việc giải bài tập cuối chương III không chỉ giúp học sinh ôn tập kiến thức mà còn giúp họ nâng cao khả năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

Hy vọng rằng với hướng dẫn và giải chi tiết trong sách bài tập (SBT) toán lớp 7, học sinh sẽ có thể tự tin và thành công trong việc giải bài tập. Đồng thời, việc ôn tập và nắm vững kiến thức qua bài tập cuối chương III cũng giúp học sinh chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra hoặc kỳ thi sắp tới.

Bài tập và hướng dẫn giải

BÀI TẬP

Bài 16: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Hình lăng trụ đứng có 6 mặt, 8 đỉnh, 8 cạnh.

B. Hình lăng trụ đứng có 4 mặt, 6 đỉnh, 8 cạnh.

C. Hình lăng trụ đứng có 4 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

D. Hình lăng trụ đứng có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định số mặt, số cạnh và số đỉnh của hình lăng trụ đứng.2. So sánh với các phát biểu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 17: Một hình lập phương có thể tích là 125 m$^{3}$. Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: 

A. 125 m$^{2}$

B. 500 m$^{2}$

C. 150 m$^{2}$

D. 100 m$^{2}$

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần biết rằng tổng diện tích các mặt của hình lập phương chính là diện tích... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 18: Một bể rỗng không chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 2.4 m, chiều rộng là 1.5m, chiều cao là 1m. Người ta sử dụng một máy bơm nước có công suất 30l/phút để bơm đầy bể đó. Số giờ để bể đó đầy nước là:

A. $\frac{13}{3}$ giờ

B. 120 giờ

C. 2 giờ

D. $\frac{49}{18}$ giờ

Trả lời: Cách 1: Để bể đầy nước, thể tích nước cần bơm vào bể chính là thể tích của bể, vậy số giờ để bể đầy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 19: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' với các kích thước AB = cm, BC = 15 cm, CC' = 12 cm (Hình 22). Tỉ số diện tích xung quanh và tổng diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

A. $\frac{5}{14}$

B.$\frac{7}{5}$

C. $\frac{5}{7}$

D. $\frac{14}{5}$

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần tính diện tích xung quanh và diện tích hai đáy của hình hộp chữ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 20: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng một nửa tổng diện tích các mặt 

b) Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao

c) Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.

d) Thể tích của hình lập phương bằng tích của cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh

Trả lời: Cách làm:1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức 2*(phần dạng chiều... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 21: 

a) Một hình lập phương có thể tích là 216 dm$^{3}$. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.

b) Hình hộp chữ nhật thứ nhất có các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là a (m), b(m), c (m). Hình hộp chữ nhật thứ hai có các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 3a (m), 2b(m), 4c (m). Tính tỉ số giữa thể tích của hình hộp chữ nhật thứ hai và thể tích của hình hộp chữ nhật thứ nhất.

Trả lời: a) Cách làm:- Gọi d (dm) là độ dài cạnh của hình lập phương (d > 0)- Vì thể tích của hình lập phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 22*: Một hình lăng trụ đứng tứ giác có chu vi đáy là 12 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 2 dm và giảm chu vi đáy đi 4 dm thì diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho giảm 20 dm$^{2}$. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ban đầu.

Trả lời: Cách làm:1. Gọi độ dài cạnh bên của hình lăng trụ đứng tứ giác ban đầu là x (dm) (x > 0).2. Diện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 23

a) Một hình lăng trụ đứng tam giác có độ dài cạnh bên bằng 16 cm và đáy là tam giác với độ dài các cạnh lần lượt là 4 cm, 8 cm, 11 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó.

b) Một hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi với độ dài cạnh đáy bằng 17 cm. Tính chiều cao của hình lăng trụ đó, biết các đường chéo của đáy lần lượt bằng 16 cm, 30 cm và diện tích toàn phần của hình lăng trụ (tức là tổng diện tích các mặt) bằng 1840 cm $^{2}$

c) Một hình lăng trụ đứng tứ giác có độ dài cạnh bên là 12 cm và đáy là hình thang với độ đáy bé, đáy lớn, đường cao lần lượt là 15 cm, 17 cm, 13 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

Trả lời: a) Cách làm:- Tính chu vi đáy tam giác: 4 + 8 + 11 = 23 cm- Tính diện tích xung quanh: 23 x 16 = 368... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 24*: Hình 23 minh họa các mặt của một hình được ghép bởi nhiều khối lập phương nhỏ cạnh 1 cm.

a) Hình được ghép có bao nhiêu khối lập phương nhoe cạnh 1 cm?

b) Tính thể tích của hình được ghép

c) Người ta sơn màu lên bề ngoài của hình được ghép. Có bao nhiêu khối lập phương nhỏ cạnh 1 cm không được sơn mặt nào?

Trả lời: Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn như sau:a) Để tính số khối lập phương nhỏ cạnh 1cm trong hình... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03468 sec| 2147.508 kb