Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên cửa một số hữu tỉ

Hướng dẫn giải bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài toán 3 trong sách bài tập toán lớp 7 đề cập đến phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Đây là một phần trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình mới của Bộ Giáo dục. Mục tiêu của việc hướng dẫn giải bài tập này là giúp học sinh hiểu rõ và nắm vững bài học.

Mỗi bài tập trong phần này sẽ được giải chi tiết, cụ thể để học sinh dễ hiểu. Bằng cách cung cấp hướng dẫn và giải thích kỹ lưỡng, chúng tôi hy vọng rằng học sinh sẽ có khả năng giải quyết các bài toán tương tự trong tương lai một cách thành thạo.

Bài tập và hướng dẫn giải

 

BÀI TẬP

Bài 19: TÍnh

a) $2^{5}$;

b) $(-5)^{3}$;

c) $0.4^{3}$;

d) $(-0.4)^{3}$;

e) $(\frac{1}{2})^{5}$;

g) $(\frac{-1}{3})^{4}$;

h) $21.5^{0}$;

i) $(3\frac{1}{2})^{2}$.

Trả lời: Để giải các phép tính mũ trong bài tập trên, ta thực hiện như sau:a) \(2^5 = 2 \times 2 \times 2... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 20: Chọn từ "bằng nhau", "đối nhau" thích hợp cho chỗ trống

a) Nếu 2 số đối nhau thì bình phương của chúng ...

b) Nếu 2 số đối nhau thì lập phương của chúng ...

c) Lũy thừa chẵn cùng bậc của 2 số đối nhau thi ...

d) Lũy thừa lẻ cùng bậc của 2 số đối nhau thi ...

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể sử dụng kiến thức về các phép tính mũ:a) Nếu 2 số đối nhau thì bình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 21: Cho các đẳng thức sau:

a) $10^{2}$ * $10^{3}$ = $10^{6}$;

b) $(1.2)^{8}$ / $(1.2)^{4}$ = $(1.2)^{2}$;

c) $[(\frac{-1}{8})^{2}]^{4}$ = $(\frac{-1}{8})^{6}$;

d) $(\frac{-5}{7})^{4}$ = $(\frac{-10}{49})^{2}$;

e) $5^{61}$ / $(-5)^{60}$ = 5;

g) $(-0.27)^{3}$ * $(-0.27)^{2}$ = $(-0.27)^{5}$.

Bạn Đức phát biểu: "Trong các đẳng thức trên, chỉ có một đẳng thức đúng". Theo em phát biểu của bạn Đức đúng không? Vì sao?

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta thực hiện tính toán các phép tính trong từng đẳng thức:a) $10^{2} * 10^{3}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 22: Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:

a) 343 với cơ số 7;

b) 0.36 với cơ số 0.6 và -0.6;

c) $\frac{-8}{27}$ với cơ số $\frac{-2}{3}$;

d) 1.44 với cơ số 1.2 và -1.2.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần chú ý đến cách chuyển đổi số thành dạng lũy thừa với cơ số cho... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 23: Tìm số thích hợp cho chỗ trống: 

a) $[(0.5)^{3}]^{...}$ = $0.5^{12}$;

b) $[(3.570^{3}]^{0}$ = ...;

c) $[(\frac{-5}{12})^{2}]^{6}$ = $(\frac{-5}{7})^{...}$;

d) $\frac{16}{81}$ = $(\frac{-2}{3})^{...}$;

Trả lời: Cách làm: a) $(0.5)^{3\times4} = 0.5^{12}$b) $(3.570)^{3\times0} = 1$c) $(\frac{-5}{12})^{2\times6}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 24: So sánh:

a) $(-0.1)^{2}$ $\times$ $(-0.1)^{4}$ và $[(-0.1)^{3}]^{2}$;

b) $(\frac{1}{2})^{8}$ / $(\frac{1}{2})^{2}$ và $(\frac{1}{2})^{3}$ $\times$ $(\frac{1}{2})^{3}$;

c) $9^{8}$ / $27^{3}$ và $3^{2}$ $\times$ $3^{5}$ ;

d) $(\frac{1}{4})^{7}$ $\times$ 0.25 và $[(\frac{1}{4})^{2}]^{4}$

e) $[(-0.7)^{2}]^{3}$ và $[(-0.7)^{3}]^{2}$

Trả lời: a) Ta có $(-0.1)^2 \times (-0.1)^4 = (-0.1)^{2+4} = (-0.1)^6 = (-0.1)^{3 \times 2} = [(-0.1)^3]^2$.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 25: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:

a) $(\frac{5}{13}^{4}$ $\times$ $\frac{5}{26}$ $\times$ $\frac{10}{13}$ với a = $\frac{5}{13}$;

b) $(\frac{-3}{4}^{4}$ $\times$ $(0.75)^{3}$ với a = 0.75;

c) $(-0.36)^{3}$ / $\frac{-25}{9}$ với $\frac{3}{5}$;

d) 4 $\times$ 2 / ($2^{3}$ $\times$ $\frac{1}{16}$) với a = 2.

Trả lời: a) $(\frac{5}{13}^{4} \times \frac{5}{26} \times \frac{10}{13} = (\frac{5}{13}^{4} \times \frac{5}{2... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 26: Tìm số hữu tỉ x, biết: 

a) $(\frac{3}{7})^{5} \times x = (\frac{3}{7})^{7}$;

b) $(0.09)^{3} / x = (-0.09)^{2}$.

Trả lời: a) Cách làm:- Bước 1: Chuyển về cùng mẫu số: $(\frac{3}{7})^{5} \times x = (\frac{3}{7})^{7}$- Bước... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 27*: So sánh:

a) $(\frac{1}{2})^{40}$ và $(\frac{1}{2})^{50}$;

b) $243^{3}$ và $125^{3}$.

 

Trả lời: a) Cách làm 1: Để so sánh $(\frac{1}{2})^{40}$ và $(\frac{1}{2})^{50}$, chúng ta nhận thấy rằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 28: Bạn Na viết một trang web để kết bạn. Trang web đã nhận được ba lượt truy cập trong tuần đầu tiên. Nếu số lượt truy cập tuần tiếp theo gấp 3 lần số lượt truy cập tuần trước thì sau 6 tuần đầu tiên, trang web của bạn Na có tất cả bao nhiêu lượt truy cập?

Trả lời: Cách làm:- Số lượt truy cập trang web trong tuần đầu tiên là 3 lượt.- Với mỗi tuần tiếp theo, số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 29*

a) Rút gọn biểu thức: A = 1 + 2 $+ 2^{1} + 2^{2} + ... + 2^{25}$.

b) Một công ty phát triển kĩ thuật số có một thông báo rất hấp dẫn: Cần thuê một nhóm kĩ thuật viên hoàn thành một dự án trong vòng 26 ngày, công việc rất khó khăn nhưng tiền công cho dự án rất thú vị. Nhóm kĩ thuật viên được nhận làm dự án sẽ lựa chọn một trong hai phương án trả tiền công như sau:

- Phương án 1: Nhận một lần và nhận tiền công trước với mức tiền 50 triệu đồng;

- Phương án 2: Ngày đầu nhận 1 đồng, ngày sau nhận gấp đôi ngày trước đó. 

Theo em, phương án nào nhận dược nhiều tiền công hơn? Vì sao?

Trả lời: a) Cách làm:- Ta có: $2A = 2 \times (1 + 2 + 2^{1} + 2^{2} + ... + 2^{25}) = 2 + 2^{1} + 2^{2} + ...... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04539 sec| 2151.977 kb