Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 5 Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Phân tích cụ thể về sách bài tập "Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ" trang 24
Sách bài tập (SBT) "Cánh diều" đề cập đến bài 5, với nội dung hướng dẫn giải bài tập Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ trang 24. Phần này được biên soạn theo chương trình mới của Bộ Giáo dục, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức toán lớp 7. Bài 5 này sẽ giúp học sinh hiểu rõ cách biểu diễn thập phân của số hữu tỉ, thông qua cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết. Điều này sẽ giúp học sinh hiểu và áp dụng bài học một cách chính xác và hiệu quả hơn. Qua việc làm bài tập này, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng và kiến thức toán, đồng thời phát triển khả năng phán đoán và giải quyết vấn đề. Nhờ đó, việc học tập trở nên thú vị hơn và học sinh sẽ có cơ hội tiếp cận và hiểu sâu hơn về phần này của môn toán. Chúng ta hy vọng rằng qua việc làm bài tập này, học sinh sẽ có kiến thức toàn diện và tự tin hơn khi tiếp tục học tập và phát triển trong lĩnh vực toán học.
Bài tập và hướng dẫn giải
BÀI TẬP
Bài 39: Chọn cụm từ "số hữu tỉ", "số thập phân hữu hạn", "số thập phân vô hạn tuần hoàn" thích hợp cho chỗ trống:
a) Mỗi ... được biểu diễn bởi một ... hoặc vô hạn tuần hoàn;
b) Số hữu tỉ $\frac{17}{18}$ viết được dưới dạng ...;
c) Kết quả của phép tính $\frac{233}{2^{2} \times 2^{5}}$ viết được dưới dạng ....
Bài 40: Viết mỗi số hữu tỉ sau thành số thập phân hữu hạn: $\frac{33}{8}; \frac{543}{125}; \frac{-1247}{500}.$
Bài 41: Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): $\frac{13}{4}; \frac{-35}{111}; \frac{-77}{1350}$.
Bài 42: Viết mỗi số thạp phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản: 0.12; 0.136; -7.2625.
Bài 43: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì):
a) 1 / 11;
b) 17 / 333;
c) 4.3 / 99;
d) 18.7 / 6.6.
Bài 44*: Chữ số thập phân thứ 221 sau dấu "," của số hữu tỉ $\frac{1}{7}$ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là chữ số nào?