Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Hướng dẫn giải bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Bài toán này yêu cầu chúng ta phải tuân theo quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức, đồng thời cũng phải chú ý đến việc sử dụng dấu ngoặc để xác định phép tính nào được thực hiện trước.

Bước đầu tiên khi giải bài toán này là xác định các phép tính trong biểu thức, sau đó thực hiện chúng theo thứ tự từ trái qua phải. Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc, chúng ta cần thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước, sau đó tiếp tục với các phép tính còn lại.

Với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, học sinh sẽ dễ dàng nắm bắt bài học và áp dụng vào việc giải các bài tập tương tự. Qua đó, giúp cải thiện khả năng giải toán của học sinh một cách hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

 

BÀI TẬP

Bài 30: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) $12 \times (\frac{2}{3} - \frac{5}{6})^{2}$;

b) $4 \times (\frac{-1}{2})^{3} - 2 \times (\frac{-1}{2})^{2} +3 \times (\frac{-1}{2}) +1.$

 

Trả lời: a) Cách làm 1:$12 \times \left(\frac{2}{3} - \frac{5}{6}\right)^2 = 12 \times \left(\frac{4}{6} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 31: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau : 

$a) \frac{45}{4} - (2\frac{5}{7} + 5.25); $

b) $\frac{5}{9} / 2.4 - \frac{41}{9} / 2.4;$

c) $( -\frac{3}{4} + \frac{5}{13}) \times \frac{7}{2} - ( \frac{9}{4} - \frac{8}{13}) \times \frac{7}{2}$

Trả lời: a) Cách làm:- Đổi số phức thành dạng phân số: $\frac{45}{4} - (2\frac{5}{7} + 5.25) = \frac{45}{4} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 32: Cho A = $\frac{13}{50} \times (-15.5) - \frac{13}{50} \times 84\frac{1}{2}; B = \frac{(-0.7)^{2} \times (-0.5)^{3}}{(\frac{-7}{3})^{3} \times (\frac{3}{2})^{4} \times (-1)^{5}}$

Bạn An tính được giá trị của biểu thức trên: A = -26; B = $\frac{-20}{21}$. Theo em, bạn An tính đúng hay sai?

Trả lời: Để giải bài toán, ta sẽ thực hiện các bước tính toán theo thứ tự:1. Tính giá trị của biểu thức A:$A... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 33: Cho $A = \frac{\frac{-1}{2} -5 \times  \frac{3}{2}^{2}}{15\frac{2}{9} + (-\frac{2}{3})^{2}}; B = \frac{7}{12}\times 3.4 - \frac{7}{12}\times 8.8.$

Tính A - 5B.

Trả lời: Để tính được giá trị của biểu thức A - 5B, ta cần thay giá trị của A và B vào biểu thức đó.Đầu tiên,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 34: Chọn dấu "<", ">", "=" thích hợp vào chỗ trống:

$a) \frac{5}{6} - (\frac{1}{6})^{2} ... (\frac{5}{6} - \frac{1}{6})^{2};$

$b) 250 \times (\frac{5}{6} - \frac{1}{6})^{2} ... 250 \times (\frac{1}{5})^{2} - \frac{1}{6};$

$c) 3\frac{1}{5} / 1.5 + 4\frac{2}{5} /1.5 ... (3\frac{1}{5} + 4\frac{2}{5}) / 1.5;$

$d) (\frac{9}{25} - 2.18) / (3\frac{4}{5}) + 0.2) ... \frac{9}{25} / 3\frac{4}{5} - 2.18 / 0.2.$

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các phép tính và so sánh giá trị của các biểu thức đã cho:a)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 35: Cho A = (17.81 / 1.37 - $\frac{59}{3} / \frac{11}{6}) + \frac{(0.8)^{3}}{(0.4)^{3} \times 11}.$

Chứng minh rằng A+1 là bình phương của một số tự nhiên.

Trả lời: Để chứng minh rằng \(A + 1\) là bình phương của một số tự nhiên, ta thực hiện các bước sau:Bước 1:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 36: Một vườn trường có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 26m và 14m. Người ta muốn rào xung quanh vườn, cứ cách 2m đóng một cọc rào, mỗi góc vườn đều đóng một cọc rào và chỉ để một cửa ra vào vườn rộng 4m. Tính số cọc rào cần dùng, biết rằng hai cạnh bên của cửa đồng thời cũng là hai cọc rào.

Trả lời: Cách 1:Bước 1: Tính chu vi của vườn trường: (26 + 14) x 2 = 80mBước 2: Chiều dài của hàng rào là: 80... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 37: Quan sát biển báo giao thông ở hình 7.

a) Tính diện tích của biển báo, biết rằng đường kính của biển báo là 87.5 cm ( lấy $\pi$ = 3.14).

b) Ở chính giữa của biển báo là hình chữ nhật được sơn màu trắng có chiều dài là 70.3 cm và chiều rộng là 12.3 cm. Phần còn lại của biển báo được sơn màu đỏ. Tính diện tích phần được sơn màu đỏ của biển báo.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a) Vì bán kính của biển báo là 87.5 cm, nên ta tính... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 38: Người ta cắt một tấm tôn có dạng hình tròn bán kính 5 cm thành hai phần bằng nhau như hình 8. Tính chu vi của tấm tôn sau khi bị cắt (lấy $\pi$ = 3.14).

Trả lời: Cách làm 1:- Chu vi của tấm tôn trước khi bị cắt: $2 \times r \times \pi = 2 \times 5 \times 3.14 =... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03603 sec| 2148.07 kb