Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Hướng dẫn giải bài tập số vô tỉ và căn bậc hai
Trong sách bài tập toán lớp 7, bài tập số vô tỉ và căn bậc hai là một trong những bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức cơ bản của toán học. Để giải đúng bài tập này, học sinh cần nắm vững cách tính toán và áp dụng công thức phù hợp.
Cụ thể, khi giải bài tập số vô tỉ, học sinh cần biết cách chuyển đổi số vô tỉ thành dạng thập phân để có thể tính toán dễ dàng hơn. Đồng thời, với bài tập về căn bậc hai, học sinh cần áp dụng công thức tính căn bậc hai đúng và chính xác.
Một cách hướng dẫn hiệu quả là cung cấp các ví dụ minh họa chi tiết, giải thích rõ ràng từng bước giải, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và hiểu được cách giải bài tập. Hi vọng rằng, qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài tập khó hơn trong tương lai.
Bài tập và hướng dẫn giải
BÀI TẬP
Bài 1:
a) Đọc các số sau: $\sqrt{35}; \sqrt{1.96}; \sqrt{\frac{1}{225}}.$
b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 2.4; căn bậc hai số học của 3.648; căn bậc hai số học của $\frac{49}{1089}.
Bài 2: Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng? Vì sao?
a) $\sqrt{81} = \pm 9$.
b) $ \sqrt{81} = -9$
c) $\sqrt{81} = 9$
Bài 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
a) Số 0 vừa là số vô tỉ, vừa là số hữu ti.
b) Căn bậc hai số học của x không âm là số y sao cho $y^{2} = x$
c)$ \sqrt{15}$ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Bài 4: Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho chỗ trống:
a) số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân ...
b) $\sqrt{26}$ là số ...
c) $\sqrt{\frac{1}{144}}$ là số ...
d) $\frac{-7}{50}$ viết được dưới dạng số thập phân ...
Bài 5: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?
a) A = ${-0.1, \sqrt{12}; \frac{21}{32} ; -316};$
b) B = ${32.1; \sqrt{25}; \sqrt{\frac{1}{16}}; \sqrt{0.01}}$
c) C = ${\sqrt{3}; \sqrt{5}; \sqrt{31}; \sqrt{83}}$
d) D = ${\frac{-1}{3}; \frac{231}{2}; \frac{2}{5}; -3}$
Bài 6: Tìm số thích hợp cho ô trống
Bài 7: Tính:
a) $\sqrt{1 + 3 + 5}$
b)$\sqrt{100 + 17 + 4}$
c)$ \sqrt{78 + 11 + 41 +194}$
Bài 8: Tính giá trị của biểu thức:
a) $7\times \sqrt{0.36}-5 \times\sqrt{25}$
b) $11 \times\sqrt{1.69}+3\times \sqrt{0.01}$
c) $3\times \sqrt{\frac{1}{9}}+1.5 \times\sqrt{225}$
d) $0.1\times \sqrt{100}-\sqrt{\frac{4}{25}}$
Bài 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: $\sqrt{\frac{1}{16}}; 4\frac{1}{7}; 1.(3); \sqrt{81}; -\sqrt{25}; -12.1.$
Bài 10: Tìm x, biết:
a) $x+2 \times\sqrt{16}=-3\times\sqrt{49};$
b) $2x-\sqrt{1.69}=\sqrt{1.21};$
c)$ 5\times(\sqrt{\frac{1}{25}}-x)-\sqrt{\frac{1}{81}}=-\frac{1}{9}$
d)$2+\frac{1}{6}-x = 10\times\sqrt{0.01}-\sqrt{\frac{25}{36}}$
Bài 11*: Chứng tỏ rằng $\sqrt{2}$ là số vô tỉ.