3.24. Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21....
Câu hỏi:
3.24. Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21. Chúng là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Huy
Cách 1:1. Xác định cấu hình electron của nguyên tố có Z = 9, Z = 14, Z = 212. Phân tích số electron hoá trị của từng nguyên tố3. Xác định xem nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếmĐáp án:- Nguyên tố có Z = 9: cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{5}$, có 7 electron hoá trị, dễ nhận electron, là phi kim.- Nguyên tố có Z = 14: cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{2}$, có 4 electron hoá trị, có thể nhường hoặc nhận electron, là phi kim.- Nguyên tố có Z = 21: cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}3d^{1}$, có 3 electron hoá trị, dễ nhường electron, là kim loại.Cách 2:1. Xác định cấu hình electron của các nguyên tố có Z = 9, Z = 14, Z = 212. Tìm số electron hoá trị của từng nguyên tố3. So sánh với tính chất của kim loại, phi kim và khí hiếm để xác định loại nguyên tốĐáp án:- Nguyên tố có Z = 9: cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{5}$, có 7 electron hoá trị, dễ nhận electron, là phi kim.- Nguyên tố có Z = 14: cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{2}$, có 4 electron hoá trị, có thể nhường hoặc nhận electron, là phi kim.- Nguyên tố có Z = 21: cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}3d^{1}$, có 3 electron hoá trị, dễ nhường electron, là kim loại.Tổng kết: Nguyên tố có Z = 9, Z = 14 là phi kim, còn nguyên tố có Z = 21 là kim loại.
Câu hỏi liên quan:
- NHẬN BIẾT3.1. Orbital nguyên tử làA. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.B. đám mây chứa...
- 3.2. Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên li hay quy tắc nào sau đây?A. Nguyên lí...
- 3.3. Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào...
- 3.4. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vàoA. nguyên tử khối tăng dần. ...
- 3.5. Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượngA. lần lượt từ cao đến...
- 3.6. Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bảng các số nguyên dương: n= 1, 2, 3,... với...
- 3.7. Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự...
- 3.8. Phát biểu nào sau đây đúng?A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.B. Những...
- 3.9. Mỗi orbital nguyên từ chứa tối đaA. 1 electron. B. 2 electron....
- 3.10. Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằngA.1,3,5. B.1,2...
- THÔNG HIỂU3.11. Phân lớp 3d có số electron tối đa làA.6. B.18....
- 3.12. Lớp L có số phân lớp electron bằngA.1. B.2....
- 3.13. Lớp M có số orbital tối đa bằngA. 3. B. 4. ...
- 3.14. Lớp M có số electron tối đa bằngA.3. B.4. ...
- 3.15. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số...
- 3.16. Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớpA. K....
- 3.17. Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?
- 3.18. Sự phân bố eleetron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
- 3.19. Dùng ô orbital để mô tả cách sắp xếp electron trong orbital s.
- 3.20. Trường hợp trong orbital p có chứa hai electron thì có những cách nào biểu diễn electron...
- 3.21. Nêu mỗi quan hệ về năng lượng của electron trên các orbital, các phân lớp, các lớp electron.
- 3.22. Cho biết tổng số electron tối đa chứa trong:a) Phân lớp p; b) Phân lớp...
- VẬN DỤNG3.23. Nguyên tố X có Z= 12 và nguyên tô Y có Z = 17.Viết cấu hình electron nguyên tử của...
- 3.25. Hợp chất A có công thức M4X3.Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là...
Bình luận (0)