Bài: Phép chia chương 2 | Division
Phân tích bài toán phép chia chương 2
Bài toán phép chia chương 2 là một trong những bài toán được giải trong chương trình sách toán song ngữ: Anh - Việt lớp 4. Việc học tập và theo dõi bài này giúp các em học sinh nắm vững cách thực hiện phép chia một cách chính xác và nhanh chóng.
Mỗi bài toán phép chia chương 2 đều yêu cầu sự chú ý và sự khéo léo từ phía học sinh. Bằng cách giải trực quan và logic, các em có thể dễ dàng tìm ra kết quả đúng cho từng bước thực hiện phép chia.
Với sự hỗ trợ của Sytu, việc học tập và giải quyết các bài toán phép chia chương 2 trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Học sinh không chỉ nắm vững kiến thức mà còn phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
Chính vì vậy, việc học tập và giải bài tập phép chia chương 2 không chỉ giúp các em củng cố kiến thức mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và sự chính xác trong quá trình giải quyết vấn đề.
Bài tập và hướng dẫn giải
1. Find the value of $x$:
a. $x$ x 37 = 1591
b. 48 x $x$ = 2016
c. 11021 : $x$ = 103
d. 9024 : $x$ = 96
Dịch nghĩa:
1. Tìm giá trị của $x$:
a. $x$ x 37 = 1591
b. 48 x $x$ = 2016
c. 11021 : $x$ = 103
d. 9024 : $x$ = 96
2. Calculate:
a. 8064 : 64 x 37 b. 46857 + 3444 : 28
c. 601759 - 1988 : 14 d. 420024 : 43 : 132
Dịch nghĩa:
2. Tính:
a. 8064 : 64 x 37 b. 46857 + 3444 : 28
c. 601759 - 1988 : 14 d. 420024 : 43 : 132
3. Write >, < or =; in place of each ☐ to make the number sentence true:
a. 10105 : 43 ☐ 236 b. 26345 : 35 ☐ 752
c. 320 : 40 ☐ 32 : 4 d. 720 : 18 ☐ 720 : 9 : 2
Dịch nghĩa:
3. Điền >, < hoặc = ; vào mỗi ☐ để có mệnh đề số học đúng:
a. 10105 : 43 ☐ 236 b. 26345 : 35 ☐ 752
c. 320 : 40 ☐ 32 : 4 d. 720 : 18 ☐ 720 : 9 : 2
4.
a. 64 : 4 b. 72 : 6
c. 104 : 8 d. 102 : 3
5.
a. 48 : 2 b. 64 : 2
c. 56 : 2 d. 98 : 2
6.
a. 60 : 5 b. 85 : 5
c. 110 : 5 d. 135 : 5
7.
a. 84 : 14 b. 75 : 25
c. 96 : 24 d. 120 : 15
8.
a. 48 x 33 : 4
b. 24 x 36 : 9
c. 780 : 5 : 2
d. 9100 : 25 : 4
9.
a. 72 : 4 + 28 : 4
b. 135 : 5 - 35 : 5
10. 1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 32 + 64 + 128 + 256 + 512 + 1024
11. Phuong packed 128 tarts equally into 8 boxes. She gave 3 boxes of tarts to Xuan. How many tarts did Xuan receive?
Dịch nghĩa:
11. Phương đóng góp 128 cái bánh nhân trái cây đều vào 8 hộp. Chị ấy cho Xuân 3 hộp. Hỏi chị Xuân đã nhận được bao nhiêu cái bánh?
12. Mrs. Vi had 600 cookies. She packed them into packets of 24. Then she sold all the packets at 90 000 dong per packet. How much money did she receive?
Dịch nghĩa:
12. Bà Vi có 600 cái bánh quy. Bà bỏ vào mỗi gói 24 cái. Sau đó bà bán tất cả các gói bánh với giá 90 000 đồng mỗi gói. Hỏi bà thu được bao nhiêu tiền?
13. Hung, Dung and Tu shared 1 458 000 dong equally. Hung used part of his share to buy a bicycle and had 89 000 dong left. What was the cost of the bicycle?
Dịch nghĩa:
13. Hùng, Dũng và Tú chia đều nhau số tiền 1 458 000 đồng. Hùng dùng phần tiền được chia của mình để mua một cái xe đạp và còn lại 89 000 đồng. Hỏi giá tiền cái xe đạp?
14. Mrs. Lan had 600 breads. She used $\frac{1}{5}$ of them for making a bag. Then she put the rest equally into 5 bottles. How many beads were there in each bottle?
Dịch nghĩa:
14. Bà Lan có 600 hột cườm. Bà dùng $\frac{1}{5}$ số cườm để làm một cái túi. Sau đó bà bỏ đều số còn lại vào 5 cái chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu hột cườm?
15. There were 480 pupils in a school hall. $\frac{1}{5}$ of them were boys. How many more girls than boys were there?
Dịch nghĩa:
15. Có 480 học sinh trong hội trường. $\frac{1}{5}$ số đó là nam. Hỏi số nữ nhiều hơn số nam bao nhiêu bạn?