Bài Luyện tập chung sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 trang 123 (tiết 2) | cumulative practice (123)
Bài tập tổng hợp trang 123 (tiết 2) trong sách Bài Luyện tập chung sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4
Bài tập này là một phần trong chương trình toán lớp 4 được biên soạn theo hình thức song ngữ Anh - Việt. Tại đây, các học sinh sẽ cùng nhau thực hành và theo dõi các bài toán và bài tập trên trang 123. Đây là cơ hội tốt để củng cố kiến thức và kỹ năng toán học của các em. Mong rằng, qua việc làm bài tập, các em sẽ hiểu rõ hơn về nội dung và áp dụng linh hoạt trong thực tế.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 123 sách giáo khoa (SGK) toán tiếng Anh lớp 4
Fill in the blanks with the correct digits
Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho:
a) 75 ... is divisible by 2 but not divisible by 5
75... chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
b)75 ... is divisible by 2 and divisible by 5
75... chia hết cho 2 và chia hết cho 5
Is the number found divisible by 3?
Số tìm được có chia hết cho 3 không?
c) 75..is divisible by 9
75..chia hết cho 9
Is the number found divisible by 2 and 3?
Số tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?
Câu 2: Trang 123 sách giáo khoa (SGK) toán tiếng Anh lớp 4
Each classroom has 14 boys and 17 girls
Mỗi lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái
a) Write a fraction indicating the number of boys in that class?
Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó?
b) Write a fraction indicating the number of girls in that class?
Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó?
Câu 3: Trang 124 sách giáo khoa (SGK) toán tiếng Anh lớp 4
Among these fractions$\frac{20}{36}$; $\frac{15}{18}$, $\frac{45}{25}$; $\frac{35}{63}$, which one is equal to $\frac{5}{9}$?
Trong các phân số$\frac{20}{36}$; $\frac{15}{18}$, $\frac{45}{25}$; $\frac{35}{63}$ phân số nào bằng $\frac{5}{9}$?
Câu 4: Trang 124 sách giáo khoa (SGK) toán tiếng Anh lớp 4
Arrange the fractions $\frac{8}{12}$; $\frac{12}{15}$; $\frac{15}{20}$ from the greatest to the least
Viết các phân số:$\frac{8}{12}$; $\frac{12}{15}$; $\frac{15}{20}$ theo thứ tự từ lớn đến bé.
Câu 5: Trang 125 sách giáo khoa (SGK) toán tiếng Anh lớp 4
The two rectangles share amon quadrilateral ABCD (see figure).
Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ)
a) Explain why the quadrilateral ABCD has each pair of opposite sides parallel
Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song
b) Measure the lengths of the sides of the quadrilateral ABCD and then remark whether each pair of opposite sides is equal
Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét xem từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không
c)Quadrilateral ABCD be a parallelogram with a base length of DC 4cm and a height of 2cm for AH. Calculate the area of the parallelogram ABCD.
Cho biết hình tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.