14.14*. Cho phản ứng phân huỷ hydrazine: N2H4(g)→N2(g) + 2H2(g)a) Tính $\Delta...
Câu hỏi:
14.14*. Cho phản ứng phân huỷ hydrazine: N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)
a) Tính $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ theo năng lượng liên kết của phản ứng trên.
b) Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thưởng (sôi ở 114 °C, khối lượng riêng 1,021g/cm$^{3}$). Hãy đề xuất lí do N2H4 được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa. Biết: Eb(N—N) = 160 kJ/mol; Eb(N—H) = 391 kJ/mol; Eb(N≡N) = 945 kJ/mol, Eb(H-H) = 432 kJ/mol.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Ngọc
a) Phương pháp giải:- Xác định các năng lượng liên kết của các phân tử trong phản ứng.- Áp dụng công thức tính $\Delta_{r}H_{298}^{o}$ theo năng lượng liên kết để tính toán năng lượng phản ứng.b) Phương pháp giải:- Đưa ra lí do về tính chất lỏng của hydrazine ở điều kiện thường, làm cho nó phù hợp với việc sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa.- Áp dụng kết quả tính $\Delta_{r}H_{298}^{o}$ từ phần a để giải thích về khả năng tự xảy ra của phản ứng phân huỷ hydrazine và việc tạo ra khí có thể tích lớn trong quá trình phản ứng.Câu trả lời chi tiết và đầy đủ:a) $\Delta_{r}H_{298}^{o} = Eb(N - N) + 4 \times Eb(N - H) - Eb(N≡N) - 2 \times Eb(H - H) = 160 + 4 \times 391 - 945 - 2 \times 432 = -85$ kJ.b) Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thường, dễ bảo quản và có khối lượng riêng nhỏ, phù hợp với việc sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa. Đồng thời, với $\Delta_{r}H_{298}^{o} = -85$ kJ < 0, phản ứng phân huỷ hydrazine có thể tự xảy ra mà không cần nguồn nhiệt ngoài. Việc phản ứng này tạo ra khí có thể tích lớn từ chất lỏng ban đầu, góp phần tạo ra luồng khí đẩy mạnh giúp tên lửa hoạt động hiệu quả.
Câu hỏi liên quan:
- 14.1. Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết và enthalpy tạo thành của...
- 14.2. Cho phản ứng tổng quát : aA + bB→mM + nN . Hãy chọn các phương án...
- 14.3. Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng...
- 14.4. Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các...
- 14.5. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 sách giáo khoa...
- 14.6. Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm$^{3}$ (ở...
- 14.7. Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của...
- 14.8*. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân...
- 14.9. Cho các phản ứng:CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= + 178,49 kJC2H5OH (l)...
- 14.10. Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình...
- 14.11. Chloromethane (CH3CI), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant – 40 hoặc HCC 40. CH3Cl...
- 14.12*. Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và CaO) gặp mưa xảy ra sự cố,...
- 14.13. Cho phương trình hoá học của phản ứng:C2H2 (g) + H₂O (l) → C2H5OH (I)Tính biến thiên...
- 14.15. Quá trình hoà tan calcium chloride trong nước:CaCl2 (s) → Ca2+ (aq) + 2Cl-...
Bình luận (0)