14.11. Chloromethane (CH3CI), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant – 40 hoặc HCC 40. CH3Cl...
Câu hỏi:
14.11. Chloromethane (CH3CI), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant – 40 hoặc HCC 40. CH3Cl từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thể không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ.
Từ năng lượng của các liên kết (Bảng 14.1 sách giáo khoa (SGK)), hãy tinh biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành chloromethane:
CH4 (g) + Cl2 (g) → CH3Cl (g) + HCl (g)
Cho biết phản ứng dễ dàng xảy ra dưới ánh sáng mặt trời. Kết quả tính có mâu thuẫn với khả năng dễ xảy ra của phản ứng không.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Đạt
Để giải câu hỏi trên, chúng ta có thể sử dụng công thức tính enthalpy của phản ứng:\[\Delta _{r}H_{298}^{o}=\sum E_{b}(cđ) - \sum E_{b}(sp)\]Trong đó:- $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ là enthalpy của phản ứng (kJ)- $E_{b}(cđ)$ là năng lượng của các liên kết trong các chất bản chất (kJ/mol)- $E_{b}(sp)$ là năng lượng của các liên kết trong sản phẩm (kJ/mol)Ta có phản ứng:\[CH_{4} (g) + Cl_{2} (g) \rightarrow CH_{3}Cl (g) + HCl (g)\]Với các năng lượng của các liên kết sau:- Liên kết C-H: 413 kJ/mol- Liên kết Cl-Cl: 243 kJ/mol- Liên kết C-Cl: 339 kJ/mol- Liên kết H-Cl: 427 kJ/molThực hiện tính toán:\[\Delta _{r}H_{298}^{o} = 4 \times E_{b}(C-H) + E_{b} (Cl-Cl) - [ 3 \times E_{b}(C-H) + E_{b}(C-Cl)] - E_{b}(H-Cl)\]\[\Delta _{r}H_{298}^{o} = 4 \times 413 + 243 - (3 \times 413 + 339) - 427\]\[\Delta _{r}H_{298}^{o} = -110 \text{ kJ}\]Vì $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ < 0, nên phản ứng thuận lợi về mặt nhiệt và có thể tự xảy ra. Kết quả tính toán hoàn toàn phù hợp với thực tế phản ứng xảy ra dễ dàng.
Câu hỏi liên quan:
- 14.1. Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết và enthalpy tạo thành của...
- 14.2. Cho phản ứng tổng quát : aA + bB→mM + nN . Hãy chọn các phương án...
- 14.3. Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng...
- 14.4. Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các...
- 14.5. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 sách giáo khoa...
- 14.6. Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm$^{3}$ (ở...
- 14.7. Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của...
- 14.8*. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân...
- 14.9. Cho các phản ứng:CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= + 178,49 kJC2H5OH (l)...
- 14.10. Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình...
- 14.12*. Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và CaO) gặp mưa xảy ra sự cố,...
- 14.13. Cho phương trình hoá học của phản ứng:C2H2 (g) + H₂O (l) → C2H5OH (I)Tính biến thiên...
- 14.14*. Cho phản ứng phân huỷ hydrazine: N2H4(g)→N2(g) + 2H2(g)a) Tính $\Delta...
- 14.15. Quá trình hoà tan calcium chloride trong nước:CaCl2 (s) → Ca2+ (aq) + 2Cl-...
Bình luận (0)