Soạn văn Lớp 8

Soạn bài Thuyết minh về một thể loại văn học

221 lượt xem

  • Phổ thông nhất
  • Ngắn nhất
  • Hay nhất

Soạn bài Thuyết minh về một thể loại văn học phổ thông nhất

Phần I

Trả lời

TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC

Quan sát, nghe – đọc

Đọc kĩ hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn theo định hướng sau:

a. Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng thơ có mấy chữ (tiếng)? Số dòng, số chữ ấy có thể thay đổi được không?

b. Những tiếng nào được gọi là bằng (kí hiệu là B), tiếng nào được gọi là trắc (kí hiệu là T)? Hãy ghi kí hiệu B hoặc T cho từng tiếng trong bài thơ đó.

c. Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau, biết rằng nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc gọi là đối nhau, nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới cũng là tiếng bằng gọi là niêm với nhau. Dựa vào kết quả quan sát, hãy nêu mối quan hệ bằng trắc giữa các dòng.

d. Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ, đó là vần bằng hay trắc.

e. Hãy cho biết câu thơ tiếng bảy tiếng trong bài ngắt nhịp thế nào?

Lời giải chi tiết:

1. Quan sát Bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác

a) Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ (tiếng). Số dòng, số chữ ấy là bắt buộc. Không thể tuỳ ý thêm bớt.

b) Tiếng bằng, tiếng trắc:

Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu.

(T-B-B-T-T-B-B)

Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.

(T-T-B-B-T-T-B)

Đã khách không nhà trong bốn biển,

(T - T - B - B - B - T - T)

Lại người có tội giữa năm châu.

(T-B-T-T-T-B-B)

Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,

(T-B B-T-B-B-T)

Mà miệng cười tan cuộc oán thù.

(T - T - B - B - T - T - B)

Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,

(B-T-T-B-B-T-T)

Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì dâu.

(B-B-B-T-T-B-B)

c) Dòng 1 và 2 đối nhau (tiếng bằng, tiếng mỏi trắc), dòng 2 và 3 niêm nhau (tiếng mỏi trắc, tiếng khách trắc), dòng 3 và 4 đối nhau (tiếng khách trắc, tiếng người bằng), dòng 4 và 5 niêm nhau (tiếng người bằng, tiếng tay bằng), dòng 5 và 6 đối nhau (tiếng tay bằng, tiếng miệng trắc), dòng 6 và 7 niêm nhau (tiếng miệng trắc, tiếng ấy trắc), dòng 7 và 8 đối nhau (tiếng ấy trắc, tiếng nhiều bằng), dòng 1 và 8 niêm nhau (tiếng bằng, tiếng nhiêu bằng). Hệ thống bằng - trắc được tính từ âm tiết thứ hai cùa mỗi dòng thơ. Âm tiết thứ hai ở dòng thứ nhất của bài thơ này là bằng cho nên bài thơ thuộc thể bằng.

d) Ở bài thơ này, những câu thơ đối nhau đã góp phần tạo nên âm hưởng, nhịp điệu của bài thơ.

e) Các câu thơ trong bài ngắt nhịp 4/3.

2. Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn

a) Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ (tiếng). Số dòng, số chữ ấy là bắt buộc. Không thể tuỳ ý thêm bớt.

b) Tiếng bằng, tiếng trắc:

Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,

(B-B-T-T-T-B-B)

Lừng lẫy làm cho lở núi non.

(B-T-B-B-T-T-B)

Xách búa đánh tan năm bảy đống,

(T - T - T - B - B - T - T)

Ra tay đập bể mấy trăm hòn.

(B-B-T-T-T-B-B)

Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,

(T-B-B-T-B-B-T)

Mưa nắng càng bền dạ sắt son.

(B-T-B-B-T-T-B)

Những kẻ vá trời khi lỡ bước,

(T-T-T-B-B-T-T)

Gian nan chi kể việc con con.

(B- B - B - T - T - B - B)

c) Dòng 1 và 2 đối nhau, dòng 2 và 3 niêm nhau... Bài thơ được làm theo thể bằng.

d) Các tiếng có vần giống nhau là những tiếng cuối của các dòng: 1, 2, 4, 6, 8 (vần on). Đó là vần bằng.

e) Các câu thơ trong bài ngắt nhịp 4/ 3.

Phần II

Trả lời

LUYỆN TẬP

 

Câu 1
Câu 1 (trang 154 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1) Qua các truyện ngắn đã đọc (Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng,…), hãy thuyết minh về đặc điểm của thể loại truyện ngắn.

Trả lời

1. Mở bài:

- Nêu định nghĩa về truyện ngắn

2. Thân bài:

- Nêu các đặc điểm chính của truyện ngắn

+ Đặc điểm về dung lượng: số trang viết ít, không dài.

- Đặc điểm về sự kiện, nhân vật: ít nhân vật và sự kiện vì dung lượng truyện ngắn không lớn. Thường chỉ vài nhân vật và sự kiện nhỏ.

- Đặc điểm về cốt truyện:

+ Diễn ra trong một khoảng thời gian và không gian hẹp

+ Không diễn đạt trọn vẹn cuộc đời mà diễn đạt theo từng khoảng thời gian

- Ý nghĩa: Mang ý nghĩa nhân sinh, ý nghĩa xã hội.

3. Kết bài: Nêu cảm nhận của bản thân

+ Về vẻ đẹp, sức hấp dẫn của truyện ngắn

+ Phù hợp với cuộc sống lao động khẩn trương hiện nay.

Soạn bài Thuyết minh về một thể loại văn học ngắn nhất

Phần I

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần II

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 1
Câu 1 (trang 154 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1) Qua các truyện ngắn đã đọc (Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng,…), hãy thuyết minh về đặc điểm của thể loại truyện ngắn.

Trả lời

Đang cập nhật ...!

Soạn bài Thuyết minh về một thể loại văn học hay nhất

Phần I

Trả lời

Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.

a. Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ (tiếng). Số dòng, số chữ ấy là bắt buộc. Không thể tùy ý thêm bớt.

b. Bài thơ "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác"

Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu.

(T – B – B – T – T – B - B)

Chạy mỏi chân thì hãy ở tù,

(T – T – B – B - T-T-B)

Đã khách không nhà trong bốn biển,

(T - T - B - B - B - T - T)

Lại người có tội giữa năm châu.

(T – B – T – T – T –B - B)

Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,

(T – B – B – T – B – B - T)

Mà miệng cười tan cuộc oán thù.

(T - T - B - B - T - T - B)

Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,

(B – T – T – B – B – T - T)

Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.

(B – B – B – T – T – B - B)

Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn

Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,

(B – B – T – T – T – B – B)

Lừng lẫy làm cho lở núi non.

(B – T – B –B – T – B - B)

Xách búa đánh tan năm bảy đống,

(T – T – T – B – B – T – T)

Ra tay đập bể mấy trăm hòn.

(B – B – T – T – T – B – B)

Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,

(T – B – B – T – B – B - T)

Mưa nắng càng bền dạ sắt son.

(B – T – B – B – T – T - B)

Những kẻ vá trời khi lỡ bước,

(T – T – T – B – B – T - T)

Gian nan chi kể sự con con.

(B – B – B – T – T – B - B)

c. Nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc thì gọi là “đối” nhau, nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới cũng tiếng bằng gọi là “niêm” với nhau.

d. Hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8 – vần chân, vần bằng

Tù…thù; châu …. Đâu -> vần bằng

Lôn … non… hòn …son…con -> vần bằng

e. Nhịp thường là 4/3 theo bố cục đề, thực, luận, kết

Phần II

Trả lời

Thuyết minh đặc điểm truyện ngắn.   

1. Mở bài:

Nêu định nghĩa truyện là gì? :

-> truyện ngắn là gì

2. Thân bài:

- Đặc điểm của truyện ngắn:

+ Thường là các câu chuyện được kể lại bằng văn xuôi có thể chỉ là các câu chuyện thường này trong cuộc sống

+ Khác với tiểu thuyết, truyện ngắn không nhiều tình huống, nhiều nhân vật, nó chỉ tập trung kể lại một cốt truyện ngắn và đơn giản, độ phức tạp không cao. Thiên về các tình tiết nhiều hơn.

+ Tuy nhiên hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về việc phân biệt truyện ngắn với tiểu thuyết. Một tác phẩm dài chưa chắc đã là một tiểu thuyết và ngược lại. Do đó, các yếu tố phân biệt chỉ mức độ tương đối

- Giới thiệu các yếu tố tạo nên truyện ngắn.

a. Tự sự:

- Một tác phẩm truyện ngắn không thể thiếu yếu tố. Là yếu tố chính, quy định sự tồn tại của truyện ngắn. Tự sự  là dẫn dắt người đọc đến các sự việc thông qua các tình tiết và các nhân vật. Hòa quyện, mạch lạc tạo nên một cốt truyện đặc sắc.

- Gồm: Các sự việc và nhân vật

b. Miêu tả và biểu cảm là các yếu tố phụ giúp truyện ngắn sinh động, cuốn hút hơn. Một truyện ngắn nếu thiếu các yếu tố này thì câu chuyện chỉ dừng lại ở việc liệt kê các tình tiết. Người đọc không thể hòa mình và cảm nhận được sâu sắc cảm xúc của nhân vật.

- Mặc dù là yếu tố phụ nhưng đóng vai trò quan trọng,mang tính quyết định, không thể thiếu trong truyện ngắn

- Thường được đã xen vào các yếu tố tự sự.

c. Bố cục chặt chẽ, lời thoại mạch lạc, các nhân vật và sự việc cùng góp phần tạo nên một truyện ngắn hoàn chỉnh.

- Một cốt truyện hay nếu không được sắp xếp, lời thoại lộn xộn thfi câu chuyện đó sẽ không cuốn hút được người đọc. Người đọc khó có thể hiểu được cốt truyện mà tác giả muốn truyền đạt tới. Do đó, cần phải kết hợp các yếu tố này chặt chẽ với nhau.

3. Kết bài: Nêu lại khái quát đặc điểm của truyện ngắn.

Câu 1
Câu 1 (trang 154 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1) Qua các truyện ngắn đã đọc (Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng,…), hãy thuyết minh về đặc điểm của thể loại truyện ngắn.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
0.05630 sec| 2425.422 kb