Soạn văn Lớp 8

Soạn bài Ôn luyện về dấu câu

193 lượt xem

  • Phổ thông nhất
  • Ngắn nhất
  • Hay nhất

Soạn bài Ôn luyện về dấu câu phổ thông nhất

Phần I

Trả lời

TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU 

Dấu câu

Công dụng

Dấu chấm

Kết thúc câu tường thuật.

Dấu chấm hỏi

Kết thúc câu nghi vấn.

Dấu chấm than

Kết thúc câu cảm thán hay cầu khiến.

Dấu phẩy

Ngăn cách các từ; cụm từ.

Dấu chấm phẩy

Ngăn cách các bộ phận của câu.

Dấu hai chấm

Biểu hiện sự giải thích câu dẫn chứng, liệt kê.

Dấu chấm lửng

Thay thế phần ý không diễn đạt thành lời...

Dấu gạch ngang

Tách biệt các thành phần biệt lập hoặc báo hiệu một lời nói độc thoại hay đối thoại.

Dấu ngoặc đơn

Tách biệt các thành phần biệt lập.

Dấu ngoặc kép

Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, hoặc đánh dấu từ ngữ với ý mỉa mai (dấu nháy) hoặc dùng ghi tên tác phẩm, sách trong một câu đề cập đến chúng.

Phần II

Trả lời

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU

1. Ví dụ thiếu dấu ngắt ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?

Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.

Trả lời:

Lời văn ở đây thiếu dấu ngắt câu sau xúc động. Dùng dấu chấm đế kết thúc câu.

2. Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?

Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.

Trả lời:

Dùng dấu ngắt câu sau này là sai vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy.

3. Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó thích hợp vào chỗ trống.

Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.

Trả lời:

- Câu này thiếu dấu phẩy đế tách các bộ phận liên kết.

- Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản vùng này.

Phần III

Trả lời

LUYỆN TẬP

Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 152 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Chép đoạn văn và điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.

Trả lời

Con chó nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (,) tỏ ra bộ dạng vui mừng (.)

Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)

Cái Tí (,) thằng Dần cũng vỗ tay reo (:) A (!) Thầy đã về (!)

Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (,) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (.)

Ngoài đình (,) mõ đập chan chát (,) trống cái đang thùng thùng (,) tù và thổi như ếch kêu (.)

Chị Dậu ôm com vào ngồi trong phản (,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (:)

(-) Thế nào (?) Thầy em có mệt lắm không (?) Sao chậm về thế (?) Trán đã nóng lên đây mà (!)

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 152 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào đó các dấu câu thích hợp: a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”. b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống yêu th

Trả lời

a) Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.

b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất,nhân dân ta có truyền thống yêu thương nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn,gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá"lành đùm lá rách".

c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

Soạn bài Ôn luyện về dấu câu ngắn nhất

Phần I

Trả lời

II. Soạn bài siêu ngắn: Ôn luyện về dấu câu

Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.

“Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (,) tỏ ra dáng bộ vui mừng (.)

Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)

Cái Tí (,) thằng Dần cũng vỗ tay reo (.)

() A (!) Thầy đã về (!) Thầy đã về (.)...

Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng chịa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (,) anh ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách (.)

Ngoài đình (,) mõ đập chan chát (,) trống cái đánh thùng thùng (,) tù và thổi như ếch kêu (.)

Chị Dậu ôm con ngồi bên phản (,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (:)

() Thế nào (?) Thầy em có mệt lắm không (?) Sao chậm về thế (?) Trán đã nóng lênđây mà (!)”

(Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

Bài tập 2: Thay dấu câu:

a. Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”

b. Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách”.

c. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu ghép, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.

Bài tham khảo

Con người không thể thiếu đức tính kiên trì và ý chí nghị lực nếu muốn thành công trong cuộc sống. Tục ngữ có câu: “Có chí thì nên” mà ông cha ta truyền lại đã khẳng định điều đó. “Chí” là hoài bão, lý tưởng tốt đẹp, là ý chí, nghị lực và sự kiên trì. “Nên” là sự thành công trong mọi việc. Câu ca dao khẳng định vai trò và ý nghĩa to lớn của ý chí trong cuộc sống. Khi ta làm bất cứ việc gì, nếu có ý chí, nghị lực và sự kiên trì thì chúng ta sẽ vượt qua được mọi khó khăn, trở ngại để đi đến thành công bởi vì tất cả những thành công đều phải trải qua quá trình rèn luyện lâu dài. Tính kiên trì sẽ giúp chúng ta không nản chí trước những thất bại và biết rút kinh nghiệm từ những thất bại đó để làm nên thành công sau này. Đó chính là bài học mà ông cha ta muốn gửi gắm.

=>Câu ghép: Khi ta làm bất cứ việc gì, nếu có ý chí, nghị lực và sự kiên trì thì chúng ta sẽ vượt qua được mọi khó khăn, trở ngại để đi đến thành công bởi vì tất cả những thành công đều phải trải qua quá trình rèn luyện lâu dài

=>Dấu ngoặc kép: " Nên", "Chí"," Có chí thì nên"

=>Dấu hai chấm: Tục ngữ có câu: “Có chí thì nên” mà ông cha ta truyền lại đã khẳng định điều đó.

Phần II

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần III

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 152 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Chép đoạn văn và điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 152 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào đó các dấu câu thích hợp: a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”. b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống yêu th

Trả lời

Đang cập nhật ...!

Soạn bài Ôn luyện về dấu câu hay nhất

Phần I

Trả lời

Dấu câu

Công dụng

Dấu chấm

Được đặt ở cuối câu trần thuật, câu miêu tả kể chuyện hay câu cầu khiến, đánh dấu báo hiệu sự kết thúc một câu

Dấu chấm hỏi

Kết thúc câu nghi vấn, hoặc trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một ngữ cảnh nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ, châm biếm,…

Dấu chấm than

Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán

Dấu phẩy

Dùng để phân cách các thành phần và bộ phận của câu

Dấu chấm lửng

Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết. thể hiện lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. Làm dãn nhịp điệu của câu văn, hài hước, dí dỏm.

Dấu chấm phẩy

Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp

Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Dấu gạch ngang

Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. Đánh dấu lời đối thoại liệt kê. Nối các từ nằm trong một liên doanh

Dấu gạch nối

Nối các tiếng trong một phiên âm (tiếng nước ngoài)

Dấu ngoặc đơn

Đánh dấu phần có chức năng chú thích

Dấu hai chấm

Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho phần trước đó. Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại.

Phần II

Trả lời

1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc

Thiếu dấu ngắt câu sau “xúc động”. Dùng dấu chấm để kết thúc câu. Viết hoa chữ cái đầu sau dấu chấm.

2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc

Sai- Vì chưa kết thúc, nên dùng dấu phẩy

3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết

Thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết. “Cam, quýt, xoài, là đặc sản của vùng này.

4. Lẫn lộn công dụng của các dấu

Sai – không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Ở câu thứ hai là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm hỏi.

Phần III

Trả lời

Câu 1 (trang 152 Ngữ Văn 8 Tập 1)

Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.

Anh Dậu lữ thử từ cổng tiến vào với cái vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.

Cái Tý, thằng Dần cùng vỗ tay reo:

- A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!...

Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách.

Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu.

Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi :

- Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!

Câu 2 (trang 152, sgk Văn 8 Tập 1)

a. Thiếu dấu hỏi chấm. Sửa lại : "Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà …"

b. Thiếu dấu ngoặc kép, dấu phẩy. Sửa lại : "Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân … Vì vậy có câu tục ngữ "Lá lành đùm lá rách""

c. Dùng sai dấu chấm câu. Sửa lại : "Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 152 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Chép đoạn văn và điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 152 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào đó các dấu câu thích hợp: a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”. b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống yêu th

Trả lời

Đang cập nhật ...!
0.06507 sec| 2434.734 kb