Soạn văn Lớp 11

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ chính luận

210 lượt xem
Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ chính luận dành cho học sinh cuối cấp với ba tổ hợp bài soạn từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp nhu cầu của các bạn học sinh. Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ chính luận- Sytu.vn

  • Phổ thông nhất
  • Ngắn nhất
  • Hay nhất

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ chính luận phổ thông nhất

Phần I. Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận

Trả lời

a. Tuyên ngôn độc lập

- Thể loại: Yuyên ngôn

- Mục đích: Trình bày quan điểm chính trị đảng phái, quốc gia nhân sự kiện trọng đại

- Phần mở đầu Tuyên ngôn Độc lập cũng là luận cứ của văn bản, tác giả dùng nhiều thuật ngữ chính trị: nhân quyền, dân quyền, bình đẳng, tự do...

- Quan điểm: rõ ràng, dứt khoát

b. Cao trào chống Nhật cứu nước

- Thể loại: Bình luận thời sự

- Mục đích: Trường Chinh chỉ rõ kẻ thù lúc này của nhân dân ta là phát xít Nhật, và khẳng định dứt khoát

- Thái độ: Khẳng định kẻ thù là Nhật và phủ nhận vai trò đồng minh với Pháp

c. Việt Nam đi tới

- Thể loại: Xã luận 

- Mục đích: Phân tích thành tựu mới các lĩnh vực của đất nước, vị trí của đất nước trên trường quốc tế,..

- Thái độ, quan điểm: hào hứng, sôi nổi, khuyến khích...

Luyện tập
Câu 1 (trang 99 SGK ngữ văn 11 tập 2):
Phân biệt khái niệm nghị luận và chính luận.

Trả lời

- Nghị luận là thao tác tư duy, là phương tiện biểu đạt ý kiến cá nhân của mình, 

- Chính luận là một phong cách chức năng ngôn ngữ.

 

Luyện tập
Câu 2 (trang 99 SGK ngữ văn 11 tập 2):
Vì sao có thể khẳng định đoạn văn sau đây thuộc phong cách chính luận?

Trả lời

- Đây là đoạn trích trích từ Bản Tuyên Ngôn độc lập của Hồ Chí Minh có ý nghĩa khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, khẳng định quyền tự do dân tộc

- Sử dụng nhiều ngôn ngữ chính trị

- Kết cấu câu văn mạch lạc, chặt chẽ, kết hợp câu ngắn câu dài

- Lời văn truyền cảm và có sức thuyết phục

Luyện tập
Câu 3 (Trang 99 SGK ngữ văn 11 tập 2):
Phân tích bài Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (Ngữ văn 10, tập một, tr.23) để chứng minh: lời văn trong văn bản giản dị, dễ hiểu, ngắn gọn nhưng diễn đạt nội dung phong phú, lập luận vững chắc

Trả lời

Các luận điểm trong bài Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến:

- Vì ta đã nhân nhượng khiến cho Pháp có cơ hội cướp nước, nên chúng ta phải đứng lên kháng chiến

- Tinh thần quyết chiến để giữ nước

- Tin tưởng vào sức mạnh đoàn kết dân tộc

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ chính luận ngắn nhất

Phần I. Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận

Trả lời

a. Tuyên ngôn độc lập

- Thể loại: Yuyên ngôn

- Mục đích: Trình bày quan điểm chính trị đảng phái, quốc gia nhân sự kiện trọng đại

- Phần mở đầu Tuyên ngôn Độc lập cũng là luận cứ của văn bản, tác giả dùng nhiều thuật ngữ chính trị: nhân quyền, dân quyền, bình đẳng, tự do...

- Quan điểm: rõ ràng, dứt khoát

b. Cao trào chống Nhật cứu nước

- Thể loại: Bình luận thời sự

- Mục đích: Trường Chinh chỉ rõ kẻ thù lúc này của nhân dân ta là phát xít Nhật, và khẳng định dứt khoát

- Thái độ: Khẳng định kẻ thù là Nhật và phủ nhận vai trò đồng minh với Pháp

c. Việt Nam đi tới

- Thể loại: Xã luận 

- Mục đích: Phân tích thành tựu mới các lĩnh vực của đất nước, vị trí của đất nước trên trường quốc tế,..

- Thái độ, quan điểm: hào hứng, sôi nổi, khuyến khích...

Luyện tập
Câu 1 (trang 99 SGK ngữ văn 11 tập 2):
Phân biệt khái niệm nghị luận và chính luận.

Trả lời

- Nghị luận là thao tác tư duy, là phương tiện biểu đạt ý kiến cá nhân của mình, 

- Chính luận là một phong cách chức năng ngôn ngữ.

Luyện tập
Câu 2 (trang 99 SGK ngữ văn 11 tập 2):
Vì sao có thể khẳng định đoạn văn sau đây thuộc phong cách chính luận?

Trả lời

- Đây là đoạn trích trích từ Bản Tuyên Ngôn độc lập của Hồ Chí Minh có ý nghĩa khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, khẳng định quyền tự do dân tộc

- Sử dụng nhiều ngôn ngữ chính trị 

- Kết cấu câu văn mạch lạc, chặt chẽ

- Lời văn truyền cảm và có sức thuyết phục

Luyện tập
Câu 3 (Trang 99 SGK ngữ văn 11 tập 2):
Phân tích bài Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (Ngữ văn 10, tập một, tr.23) để chứng minh: lời văn trong văn bản giản dị, dễ hiểu, ngắn gọn nhưng diễn đạt nội dung phong phú, lập luận vững chắc

Trả lời

Các luận điểm trong bài Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến:

- Vì ta đã nhân nhượng khiến cho Pháp có cơ hội cướp nước, nên chúng ta phải đứng lên kháng chiến

- Tinh thần quyết chiến để giữ nước và sự tin tưởng vào sức mạnh đoàn kết dân tộc

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ chính luận hay nhất

Phần I. Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận

Trả lời

a. Tuyên ngôn độc lập ( Hồ Chí Minh )

- Thể loại: Yuyên ngôn

- Mục đích: Trình bày quan điểm chính trị đảng phái, quốc gia nhân sự kiện trọng đại

- Phần mở đầu Tuyên ngôn Độc lập cũng là luận cứ của văn bản, tác giả dùng nhiều thuật ngữ chính trị: nhân quyền, dân quyền, bình đẳng, tự do...

- Quan điểm: rõ ràng, dứt khoát

b. Cao trào chống Nhật cứu nước

- Thể loại: Bình luận thời sự

- Mục đích: Trường Chinh chỉ rõ kẻ thù lúc này của nhân dân ta là phát xít Nhật, và khẳng định dứt khoát

- Thái độ: Khẳng định kẻ thù là Nhật và phủ nhận vai trò đồng minh với Pháp

c. Việt Nam đi tới

- Thể loại: Xã luận trên báo

- Mục đích: Phân tích thành tựu mới các lĩnh vực của đất nước, vị trí của đất nước trên trường quốc tế,..

- Thái độ, quan điểm: Hào hứng, hào hùng, sôi nổi, khuyến khích tinh thần nhân dân...

Luyện tập
Câu 1 (trang 99 SGK ngữ văn 11 tập 2):
Phân biệt khái niệm nghị luận và chính luận.

Trả lời

- Nghị luận là thao tác tư duy, là phương tiện biểu đạt ý kiến cá nhân của mình

- Chính luận là một phong cách chức năng ngôn ngữ, dùng để biểu đạt những sự kiện chính trị quốc gia,

- Phương pháp nghị luận được sử dụng khắp nơi, trong lối sống hằng ngày hoặc thậm chí trong các tác phẩm văn học

 

Luyện tập
Câu 2 (trang 99 SGK ngữ văn 11 tập 2):
Vì sao có thể khẳng định đoạn văn sau đây thuộc phong cách chính luận?

Trả lời

- Đây là đoạn trích trích từ Bản Tuyên Ngôn độc lập của Hồ Chí Minh có ý nghĩa khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, khẳng định quyền tự do dân tộc

- Sử dụng nhiều ngôn ngữ chính trị (truyền thống, lòng yêu nước, xâm lăng,..)

- Kết cấu câu văn mạch lạc, chặt chẽ

- Lời văn truyền cảm và có sức thuyết phục

- Sử dụng nhiều dẫn chứng, hình ảnh so sánh cụ thể

Luyện tập
Câu 3 (Trang 99 SGK ngữ văn 11 tập 2):
Phân tích bài Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (Ngữ văn 10, tập một, tr.23) để chứng minh: lời văn trong văn bản giản dị, dễ hiểu, ngắn gọn nhưng diễn đạt nội dung phong phú, lập luận vững chắc

Trả lời

Các luận điểm trong bài Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến:

- Vì ta đã nhân nhượng khiến cho Pháp có cơ hội cướp nước, nên chúng ta phải đứng lên kháng chiến

- Tinh thần quyết chiến để giữ nước (bất kì người Việt Nam nào không phân biệt già trẻ, gái trai. Và với bất kì phương tiện nào thì cũng làm vũ khí chiến đấu )

- Tin tưởng vào sức mạnh đoàn kết dân tộc

0.05503 sec| 2438.906 kb