Giải bài tập tiếng việt lớp 4 kết nối tri thức bài Ôn tập và đánh giá giữa học kì I (Phần 2 - Đánh giá giữa học kì I)
Giải bài tập tiếng Việt lớp 4 - Kết nối tri thức bài Ôn tập và đánh giá giữa học kì I
Sách Giải bài Ôn tập và đánh giá giữa học kì I (Phần 2 - Đánh giá giữa học kì I) là cuốn sách tiếng Việt lớp 4 tập 1 trong bộ sách Kết nối tri thức. Cuốn sách cung cấp đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa, giúp học sinh nắm vững kiến thức bài học.
Những bài tập trong sách được thiết kế để giúp học sinh ôn tập và tự đánh giá kiến thức của mình tại cuối học kì I. Việc cung cấp đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các bài học và dễ dàng vượt qua các bài tập khó dễ trong sách giáo khoa.
Hy vọng rằng, qua việc sử dụng sách Giải bài Ôn tập và đánh giá giữa học kì I, các em học sinh sẽ đạt được kết quả tốt trong môn Tiếng Việt, và có thêm kiến thức và kỹ năng cần thiết cho hành trình học tập của mình.
Bài tập và hướng dẫn giải
TIÊT 6-7
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
Bài đọc: Con chim chiền chiện - Huy Cận
Câu 1: Những từ ngữ nào cho thấy chim chiền chiện bay lượn giữa không gian cao rộng ?
Câu 2: Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả qua những câu thơ nào ? Nêu cảm nghĩ của em về tiếng chim chiền chiện trong bài thơ.
II. Đọc hiểu
Bài đọc: Trai ngọc và hải quỳ - Theo Văn Long
Câu 1: Cá mực mang gì đi học? Tìm câu trả lời đúng.
A. Nước biến xanh biếc. B. Những bông hoa đẹp.
C. Một cái lọ mực D. Nhiều đồ dùng học tập.
Câu 2: Khi gặp cô trai, vì sao cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi? Tìm câu trả lời đúng.
A. Vì cá mực sợ muộn giờ học.
B. Vì cá mực hơi sợ khi nhìn thấy vỏ ngoài của cô trai.
C. Vì cá mực muốn đi ngắm bông hoa đẹp.
D. Vì cá mực muốn bởi đi gặp cá cơm.
Câu 3: Vì sao cá mực muốn đến gần hải quỳ? Tìm câu trả lời đúng.
A. Vì cá mực nghe thấy tiếng gọi của hải quỷ.
B. Vì hải quỳ đẹp, những cánh tay hoa mềm mại như gọi chào.
C. Vì cá mực muốn cùng cá cơm đến chơi với hải quỳ.
D. Vì cá mực muốn bơi đến gần hơn để cứu cá cơm.
Câu 4: Cô trai đã làm gì khi thấy cá mực và cá cơm bơi đến gần hải quỳ ?
Câu 5: Cá mực đã hiểu ra điều gì về cô trai và hải quỳ ?
Câu 6: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?
Câu 7: Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây và đặt câu với một từ tìm được.
- Vội vã
- mừng rỡ
- sợ hãi
- cảm động
Câu 8: Tìm động từ trong mỗi câu dưới đây:
- Cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi.
- Cá mực đến gần hơn, những cánh hoa mừng rỡ múa mãi lên.
- Cá mực sợ hãi, chạy lại gần cô trai.
- Bé mực cảm động.
B,, VIẾT
Câu hỏi: Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết bài văn thuật lại một giờ học đáng nhớ đối với em.
Đề 2: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người.