Giải bài tập tiếng việt lớp 4 kết nối tri thức bài 5 Thằn lằn xanh và tắc kè
Giải bài tập Thằn lằn xanh và tắc kè trong sách Giải bài tập tiếng việt lớp 4 kết nối tri thức
Trong sách Giải bài tập tiếng việt lớp 4 kết nối tri thức, bài 5 về Thằn lằn xanh và tắc kè được giải chi tiết và đáp án chuẩn để hướng dẫn các em học sinh. Đây là phần quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức trong chương trình học.
Bài tập này không chỉ giúp học sinh hiểu về Thằn lằn xanh và tắc kè mà còn rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và tư duy logic. Việc giải bài tập Thằn lằn xanh và tắc kè giúp các em phát triển khả năng suy luận và giải quyết vấn đề.
Hi vọng rằng qua việc giải bài tập này, các em sẽ có thêm kiến thức mới và tự tin hơn trong việc học tập và rèn luyện khả năng phân tích, suy luận của mình.
Bài tập và hướng dẫn giải
ĐỌC
Bài đọc: Thằn lằn xanh và tắc kè (Theo Sâng Lê - kha - na)
(sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 4 Kết nối tri thức bài 5)
Câu 1: Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ ?
Câu 2: Vì sao hai bạn muốn đối cuộc sống cho nhau?
Câu 3: Hai bạn đã nhận ra điều gì thay đổi môi trường sống của mình?
- Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể với môi trường sống.
- Về hậu quả của việc thay đổi môi trường sống.
Câu 5: Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung tương ứng vỡi mỗi ý dưới đây:
a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trờ lại cuộc sống của mình.
b.Thằn lằn xanh không thích nghị được với cuộc sống của tắc kè.
c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của thần lằn xanh.
Câu 4: Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước đây của mình ?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về danh từ
Câu 1: Tìm danh từ chỉ thời gian,con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây:
Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau,mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.
(Theo Trần Đức Tiến)
Câu 2: Tìm tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm:
Câu 3: Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên nào có thể thay cho mỗi bông hoa dưới đây ?
Buổi sáng, mặt trời tỏa (1)_ gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu (2)_ đen kéo tới, che kín bầu trời. (3)_ Cuồn cuộn thổi. (4)_ lóe lên từng hồi sáng rực. (5)_ nổ đì đùng. Rồi (6)_ ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.
(Theo Phạm Khải)
Câu 4: Đặt 3 câu có chứa danh từ:
a. Chỉ một buổi trong ngày
b. Chỉ một ngày trong tuần
c. Chỉ một mùa trong năm
VIẾT
Trả bài viết đoạn văn nêu ý kiến
1. Nghe thầy cô giáo nhận xét chung
2. Đọc lại bài làm của em và nhận xét của thầy cô rồi sửa lỗi.
3. Học hỏi điểm tốt từ bài làm của bạn.
Cùng người thân thi tìm nhanh danh từ thuộc hai nhóm:
Danh từ chỉ động vật hoang dã
Danh từ chỉ cây ăn quả