Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá hoá 10 Cánh diều bài 2 Thành phần của nguyên tử

Giải bài tập sách bài tập Hoá học 10 Cánh diều bài 2 Thành phần của nguyên tử:

Hướng dẫn giải bài 2 trang 4 sách bài tập Hoá học lớp 10 "Cánh diều". Đây là phần bài tập trong sách được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Mục tiêu của việc hướng dẫn và giải bài tập là giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và kiến thức trong bài học. Hy vọng rằng, thông qua cách giải chi tiết và cụ thể, học sinh sẽ có thể áp dụng kiến thức một cách hiệu quả và nắm vững bài học.

Bài tập và hướng dẫn giải

2.1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron.

B. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện.

C. Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

D. Số lượng proton và electron trong nguyên tử là bằng nhau. 

Trả lời: Cách làm 1: - Xem xét từng phát biểu một: + Phát biểu A: Đúng vì tất cả các nguyên tử đều bao gồm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau.

a) Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở....

b) Kích thước hạt nhân rất...... so với kích thước nguyên tử.

c) Trong nguyên tử, phần không gian...... chiếm chủ yếu.

d) Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là......

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ các câu hỏi và tìm hiểu về các khái niệm liên quan.- Xác định từ cần điền vào chỗ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.3. Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 proton.

B. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 neutron.

C. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 proton.

D. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 neutron.

E. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 electron.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định số proton, electron và neutron trong một nguyên tử có 17 electron.2. Tính số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.4. Nguyên tử được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản. Hãy hoàn thành bảng mô tả về mỗi loại hạt sau:

Loại hạt

Khối lượng (amu)

Điện tích (e0)

(1)

(2)

0

(3)

0,00055

(4)

(5)

(6)

(7)

Trả lời: Cách làm:Để hoàn thành bảng mô tả về mỗi loại hạt cơ bản, ta cần biết rằng nguyên tử gồm ba loại hạt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.5. Những phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Điện tích của proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.

B. Có những nguyên tử không chứa neutron nào.

C. Một số nguyên tử không có bất kì proton nào.

D. Điện tích của proton và neutron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.

E. Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt electron.

G. Khối lượng của proton và neutron xấp xỉ bằng nhau và lớn hơn nhiều khối lượng của electron.

Trả lời: Cách làm 1:- Phân tích từng phát biểu:A. Đúng vì proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.6. Biết rằng một loại nguyên tử đồng (Cu) có 29 proton và 34 neutron. Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nguyên tử đồng có 29 electron.

B. Hạt nhân nguyên tử đồng trên có tổng số hạt là 63.

C. Ion Cu+ có 28 electron.

D. Ion Cu+ có 30 electron.

E. Ion Cu+ có 28 proton.

Trả lời: Cách làm:1. Số electron = số proton2. Số hạt trong hạt nhân = số proton + số neutron3. Ion Cu+ có 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.7. Một trong số những phản ứng phổ biến nhất giữa ion và phân tử ở các đám khí trong vũ trụ là:

H2 + H2+ → H + H3+ 

Biết nguyên tử H có 1 proton và 1 electron. Số proton, neutron và electron của ion H3+  lần lượt là:

A. 2 p, 1 n và 1 e.               C. 3 p, 0 n và 1 e. 

B. 2 p, 1 n và 2 e.               D. 3 p, 0 n và 2 e.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần làm theo các bước sau:1. Tính số proton của ion H3+ bằng tổng số proton... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.8. Một nguyên tử C có 6 proton và 6 neutron. Một nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron. Xét các phân tử CO và CO2 tạo nên từ các nguyên tử O và C ở trên. Hãy nối mỗi vế ở cột A tương ứng với 1 hoặc nhiều vế ở cột B.

Cột ACột B
a) Phân tử CO1. có số proton và số neutron bằng nhau.
b) Phân tử CO22. có khối lượng xấp xỉ 28 amu.
 3. có khối lượng xấp xỉ 44 amu.
 4. có 22 electron.
 5. có số hạt mang điện nhiều gấp hai lần số hạt không mang điện.
Trả lời: Để giải câu này, ta cần biết rằng số proton và số neutron trong mỗi nguyên tử sẽ quyết định số lượng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.9. Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron có trong ion NH4+  là

A. 11 proton và 10 electron.           

B. 11 proton và 11 electron.

C. 10 proton và 11 electron.           

D. 10 proton và 10 electron.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Đếm số proton của nguyên tử N và H.- Nguyên tử N có 7 proton.- Nguyên tử H có 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.10. Một bạn học sinh muốn xây dựng một mô hình nguyên tử hydrogen cỡ lớn theo đúng tỉ lệ để trưng bày trong hội chợ khoa học ở trường. Nếu nguyên tử có đường kính 1,00 m thì học sinh đó phải xây dựng hạt nhân có kích thước là bao nhiêu? Điều đó có dễ dàng thực hiện với các công cụ thông thường không? Mô hình đó có phù hợp để quan sát bằng mắt thường không? Biết rằng kích thước hạt nhân bằng 10-5 lần kích thước nguyên tử.

Trả lời: Để tính kích thước hạt nhân trong mô hình nguyên tử hydrogen cỡ lớn, ta có thể sử dụng tỷ lệ kích... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.11. Bán kính của hạt nhân nguyên tử carbon và bán kính nguyên tử carbon lần lượt là khoảng 2,7 fm (femtômét) và khoảng 70 pm (picômét). Tính thể tích của hạt nhân và thể tích của loại nguyên tử carbon đó theo đơn vị m3. Hãy cho biết phần trăm thể tích nguyên tử carbon bị chiếm bởi hạt nhân.

Biết rằng 1 fm = 10-15 m, 1 pm = 10-12m.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần tính thể tích của hạt nhân và thể tích của nguyên tử carbon sau đó tìm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.12. Trái Đất có bán kính khoảng 6 371 km, được coi như gồm x nguyên tử hình cầu sắp xếp chặt khít cạnh nhau. Bán kính của Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào nếu giả thiết chỉ còn x hạt nhân nguyên tử sắp xếp chặt khít cạnh nhau trong một khối cầu? Coi kích thước hạt nhân bằng 10-5 lần kích thước nguyên tử.

Trả lời: Cách 1: - Bước 1: Tính khối lượng của hạt nhân: Với kích thước hạt nhân bằng 10-5 lần kích thước... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.13. Sao neutron là một dạng trong một số khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Sao neutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron. Giả sử bán kính của neutron là khoảng 1,0 × 10-13 cm.

a) Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu.

b) Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm.

Trả lời: a) Cách làm:- Khối lượng của 1 neutron ≈ 1u ≈ 1,6605 × $10^{-27}$ kg- Thể tích của 1 neutron: $V =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.14. Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số loại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10 μC (micrôculông).

a) Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi electron.

b) Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu kilôgam? Cho khối lượng của 1 electron là 9,1 × 10-31 kg.

Biết rằng 1 μC = 10-6 C.

Trả lời: Cách làm:a) Ta biết rằng điện tích là âm (-), tức là cơ thể đã nhận thêm electron. b) Để tính số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.15. Trong thí nghiệm của Rutherford, khi sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α) bắn vào lá vàng thì:

- Hầu hết các hạt α xuyên thẳng qua lá vàng.

- Một số ít hạt α bị lệch quỹ đạo so với ban đầu.

- Một số rất ít hạt α bị bật ngược trở lại.

Từ kết quả này, em có nhận xét gì về cấu tạo nguyên tử?

Trả lời: Cách làm:1. Phân tích dữ kiện: - Hầu hết các hạt α xuyên thẳng qua lá vàng.- Một số ít hạt α bị lệch... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05467 sec| 2271.758 kb