Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá hoá 10 Cánh diều bài 7 Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm
Hướng dẫn giải bài 7: Xu hướng biến đổi tính chất của đơn chất và hợp chất trong chu kì và nhóm
Bài tập số 7 trang 20 sách bài tập (SBT) Hoá học 10 mang đến cho chúng ta cơ hội để hiểu rõ hơn về sự biến đổi của một số tính chất của đơn chất và hợp chất trong chu kì và nhóm. Để giải bài này, chúng ta cần chú ý đến việc nghiên cứu sự biến đổi của thành phần và tính chất của các chất hóa học khi di chuyển trong bảng tuần hoàn.
Cách giải chi tiết và cụ thể sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và hiểu rõ hơn về sự phân bố tính chất của các chất hóa học trong bảng tuần hoàn. Bằng cách phân tích và làm rõ sự biến đổi của các tính chất và thành phần, học sinh sẽ có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về quy luật biến đổi của các chất hóa học.
Với sự hướng dẫn kỹ lưỡng và minh bạch, bài tập số 7 trang 20 sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về xu hướng biến đổi của đơn chất và hợp chất trong chu kì và nhóm, từ đó củng cố kiến thức và năng lực tự học cho các em trong môn hóa học.
Bài tập và hướng dẫn giải
7.1. Chọn nguyên tử có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp nguyên tử nguyên tố sau:
a) Al và In. b) Si và N.
c) P và Pb. d) C và F.
7.2. Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần?
A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb.
B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb.
C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F.
D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb.
7.3. Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần?
A. S2- < Cl- < K+ < Ca2+. B. K+ < Ca2+ < S2- < Cl-.
C. Cl- < S2- < Ca2+ < K+. D. Ca2+ < K+ < Cl- < S2-.
7.4. Cho bảng số liệu sau đây:
Nguyên tử | Bán kính (pm) | Ion | Bán kính (pm) |
Na | 186 | Na+ | 98 |
K | 227 | K+ | ? |
Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất với bán kính ion K+?
A. 90 pm. B. 133 pm. C. 195 pm. D. 295 pm.
7.5. Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
B. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
C. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
D. Tính kim loại tăng dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
7.6.Chọn nguyên tố thể hiện tính kim loại nhiều hơn trong mỗi cặp nguyên tố sau:
a) Sr và Sb.
b) As và Bi.
c) B và O.
d) S và As.
7.7. Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần?
A. Sr > Al > P > Si > N. B. Sr > Al > P > N > Si.
C. Sr > Al > Si > P > N. D. Sr > Si > Al > P > N.
7.8. Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi của yếu tố nào sau đây?
(1) Tính kim loại.
(2) Tính phi kim.
(3) Bán kính nguyên tử.
A. (1). B. (2). C. (3). D. (1), (2) và (3).
7.9. Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p2
7.10. Điền kí hiệu hoá học hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
Trong số các nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn (trừ Ne), ...(1)... là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử ...(2)...; (3)... là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nhưng bán kính nguyên tử ...(4)... Tính kim loại giảm dần từ ...(5)... tới ...(6)..., còn tính phi kim thì biến đổi theo chiều ngược lại.
7.11. Trong liên kết H-X (với X là F, Cl, Br), cặp electron trong liên kết sẽ bị lệch về nguyên tử X do chúng có độ âm điện lớn hơn H. Hãy sắp xếp các nguyên tử X theo chiều giảm dần mức độ lệch của cặp electron liên kết về phía nó.
A. Br > Cl > F.
B. Cl > F > Br.
C. F > Cl > Br.
D. Mức độ lệch của cặp electron là như nhau trong ba trường hợp.
7.12. Phân loại các oxide sau đây dựa trên tính acid – base: Na2O, MgO, Al2O3, P2O5, SO3, Cl2O7.
Basic oxide | Acidic oxide | Oxide lưỡng tính |
... | ... | ... |
7.13. Những oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho vào nước?
A. CO2. B. SO3. C. Na2O. D. CaO. E. BaO.
7.14. Ghép từng nhóm đặc điểm ở cột A với một phần tử tương ứng trong cột B.
Cột A | Cột B |
a) Một khí hoạt động rất mạnh, nguyên tử có độ âm điện lớn: | 1. Sodium (Na) |
b) Một kim loại mềm: nguyên tử rất dễ nhường electron: | 2. Antimony (Sb) |
c) Một nguyên tố vừa thể hiện tính kim loại, vừa thê hiện tính phi kim, tạo thành oxide cao nhất có công thức dạng M2O5 | 3. Argon (Ar) |
d) Một khí rất trơ về mặt hóa học: | 4. Chlorine (Cl) |
7.15. Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết, Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền dưới nhôm được Mendeleev gọi là eka-nhôm (eka - aluminium), với kí hiệu là Ea (eka là từ tiếng Phạn có nghĩa là “đầu tiên”; do đó eka-nhôm là nguyên tố đầu tiên dưới nhôm). Dựa trên những tính chất của nhôm, em hãy dự đoán một số thông tin của nguyên tố eka-nhôm: số electron lớp ngoài cùng, công thức oxide cao nhất, công thức hydroxide và tính acid – base của chúng.
7.16. Xét hai nguyên tố X và Y. Nguyên tố X có độ âm điện lớn hơn nguyên tố Y.
a) Nếu giữa X và Y hình thành liên kết thì cặp electron liên kết sẽ bị lệch về phía nguyên tử nào?
b) Giả sử X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, em hãy dự đoán nguyên tố nào có bán kính nguyên tử lớn hơn. Vì sao?
c) Nếu X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, oxide cao nhất của X sẽ có tính acid mạnh hơn hay yếu hơn oxide cao nhất của Y?
7.17. Một kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch MOH. Nếu M là nguyên tố chu kì 4, hãy viết cấu hình electron của M.