Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá hoá 10 Cánh diều bài 11 Liên kết cộng hóa trị

Hướng dẫn giải bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Bài toán liên kết cộng hóa trị là một trong những bài tập quan trọng trong sách bài tập (SBT) Hoá học 10. Bài học này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử.

Để giải bài tập này, học sinh cần phải hiểu rõ về cấu trúc electron của các nguyên tử, cũng như quy tắc liên kết hóa học như liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. Hướng dẫn chi tiết trong sách sẽ giúp học sinh áp dụng những kiến thức đã học để giải bài tập một cách chính xác.

Với sự hướng dẫn cụ thể và giải thích chi tiết, sách bài tập (SBT) Hoá học 10 sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng chúng vào thực hành một cách hiệu quả. Hi vọng rằng qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và nâng cao kiến thức trong môn học của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

11.1. Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?

A. 1s.          B. 2s.         C. 2s, 2p.         D. 1s, 2s, 2p.

Trả lời: Đáp án: CCấu hình electron của carbon (C): 1s22s22p2.Electron có khả năng tham gia hình thành liên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.2. Những phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn.

B. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.

C. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp vỏ electron được octet.

D. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng cao hơn.

 

E. Các nguyên tử nguyên tố phi kim chỉ liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại.

Trả lời: Phát biểu không đúng là: D và EPhát biểu D: các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.3. Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa

A. các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.

B. các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.

C. các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tử nguyên tố phi kim.

D. các nguyên tử khí hiếm với nhau.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.4. Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:

A. 1, 2, 3, 4.             B. 1, 2, 3, 1.

C. 2, 2, 2, 2.             D. 1, 2, 2, 1.

Trả lời: Đáp án: BNguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử H có xu hướng góp chung 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.5. Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F lần lượt là:

A. 1 và 3.      B. 2 và 2.      C. 3 và 1.      D. 1 và 4.

Trả lời: Đáp án: ACông thức Lewis của HF là:Vậy số cặp electron dùng chung là 1; cặp electron hóa trị riêng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.6. Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là

A. 1.        B. 2.          C. 3.         D. 4.

Trả lời: Đáp án: BCác phân tử BCl3 (có 6 electron ở lớp ngoài cùng)và BeH2 (có 4 electron ở lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.7. Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3?

A. Công thức (1).              B. Công thức (2).

C. Công thức (3).              D. Công thức (4).

E. Công thức (2) và (4).

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.8. Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất.

A. HF.         B. HCI.           C. HBr.            D. HI.

Trả lời: Đáp án: ATừ F đến I độ âm điện giảm dần, nên hiệu độ âm điện giữa H và F là lớn nhất, liên kết... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.9. Hãy điền từ/ công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:

Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có ...(1)... chất ion và ...(2)... chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, ...(3)... hợp chất tồn tại thể rắn là ...(4)... và ...(5)...; ...(6)… hợp chất tồn tại ở thể lỏng là ...(7)..., còn lại là các chất khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là ...(8)... Trong số các chất cộng hoá trị, ...(9)..., ...(10)... là các chất cộng hoá trị phân cực; ...(11)... và ...(12)... là các chất cộng hoá trị không phân cực.

Trả lời: (1) hai                   (2) bốn ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.10. Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A với loại liên kết tương ứng ở cột B.

Cột ACột B
a) Sr và F1. liên kết cộng hóa trị phân cực
b) N và Cl2. liên kết cộng hóa trị không phân cực 
c) N và O 3. liên kết ion
Trả lời: a - 3, b - 2, c - 1, giải thích:Do liên kết giữa Sr và F là liên kết giữa kim loại điển hình và phi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.11. Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có hình dạng gì?

A. Phân lớp 2s, hình cầu.       

B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi.

C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi.

D. Phân lớp 2p, hình cánh hoa.

Trả lời: Đáp án: CCấu hình electron của F: 1s22s22p5.Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.12. Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là

A. 3.         B. 4.        C. 5.          D. 6.

Trả lời: Đáp án: DMỗi nguyên tử sử dụng 3AO 2p, mỗi AO chứa 1 electron độc thân để tham gia xen phủ tạo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.13. Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?

A. Cl2.           B. H2.          C. NH3.          D. Br2.

Trả lời: Đáp án: CLiên kết trong phân tử NH3 được hình thành do AO s (của H) xen phủ với AO p (của N). Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.14. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.

B. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ.

C. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.

D. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.15. Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là:

A. 1, 2 và 3.            B. 2, 4 và 6.

C. 1, 3 và 5.            D. 2, 3 và 4.

Trả lời: Đáp án: BMỗi liên kết được hình thành do sự dùng chung 1 cặp (tức 2 electron). Vậy:+ Liên kết đơn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.16. Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó: N2, Ar, CO, H2.

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(4) Là khí trơ.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.

Trả lời: N2: (1), (3), (5) Ar: (4) CO: (2), (3), (5) H2: (1), (6). Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.17. Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

B. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực.

C. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O.

D. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử H.

E. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O phân bố đều giữa hai nguyên tử.

G. Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.

Trả lời: Phát biểu đúng là: B, C, G.Liên kết H – O trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.18. Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

B. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.

C. Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.

D. Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.

E. Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π.

G. Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.

H. Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π.

Trả lời: Phát biểu không đúng là: A, C, E, H.Phát biểu A sai do liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.19. Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của N trong NH4+ là

A. 1.     B. 2.   C. 3.    D. 4.

Trả lời:  Đáp án: DCông thức cấu tạo của NH4+ là:  Hóa trị của N trong NH4+ là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.20. Cho biết năng lượng liên kết H – I và H – Br lần lượt là 297 kJ mol-1 và 364 kJ mol-1. Những phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).

B. Liên kết H – Br là bền vững hơn so với liên kết H – I.

C. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ cao hơn so với HBr (thành H2 và Br2).

D. Liên kết H – I là bền vững hơn so với liên kết H – Br.

Trả lời: Phát biểu đúng là: C và D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.21. Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602 × 10-19 J.

Trả lời:  1 mol H2 chứa 6,02 × 1023 phân tử H2.436 kJ = 436 × 103 J. Năng lượng cần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.22. Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?

Trả lời: Công thức Lewis của các phân tử H2O, NH3 và CH4:Số cặp electron riêng của H2O, NH3 và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.23. Sử dụng bảng năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (Phụ lục 2, sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 10, Cánh Diều):

a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.

b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy thành nguyên tử hai chất trên là 400oC và 1 000oC. Theo em, nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn? Vì sao?

Trả lời: a) Tổng năng lượng liên kết là 2EH – X với X là S, O.Tổng năng lượng liên kết trong phân tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.24. Các phân tử như F2, N2 khi phản ứng với H2 thì cần cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn). Bỏ qua ảnh hưởng của độ bền phân tử sản phẩm tới mức độ phản ứng.

Trả lời: Năng lượng liên kết F – F là 159 kJ mol-1, năng lượng liên kết N ≡ N là 946 kJ mol-1 nên phân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11.25. Giải thích vì sao ở điều kiện thường không tồn tại phân tử NaCl riêng biệt mà là tinh thể NaCl.

Trả lời: Bản chất liên kết ion trong NaCl là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, không... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05260 sec| 2267.82 kb