Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá hoá 10 Cánh diều bài 10 Liên kết ion

Hướng dẫn giải bài 10: Liên kết ion

Bài tập số 10 trang 27 trong sách bài tập Hoá học 10 là một trong những bài tập liên quan đến liên kết ion. Bài này thuộc bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Mục tiêu của bài tập này là giúp học sinh hiểu rõ về cơ chế liên kết ion giữa các ion để tạo ra các hợp chất ion trong Hoá học.

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về liên kết ion, biết cách xác định các ion có trong các hợp chất và cách kết hợp chúng với nhau để tạo ra hợp chất mới. Qua việc giải các câu hỏi và bài tập trong sách, học sinh sẽ củng cố kiến thức và kỹ năng về liên kết ion, giúp họ phát triển khả năng giải quyết vấn đề và làm việc nhóm.

Hi vọng rằng thông qua cách hướng dẫn chi tiết và giải thích cặn kẽ, học sinh sẽ có thể nắm vững kiến thức và hoàn thiện kỹ năng trong môn Hoá học một cách hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

10.1. Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và đa nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion đa nguyên tử.

KCl, Na2CO3, (NH4)2SO4, BaCO3, AgCl, BaSO4, KMnO4.

Trả lời: Cách làm:- Đầu tiên, ta phải phân tích các phân tử trong các hợp chất đã cho để xác định chúng là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.2. Cho các ion: Na+, Ca2+, F-, CO32-. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là

A. 2.         B. 3.         C. 4.         D. vô số hợp chất.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần tìm các cặp ion có thể kết hợp để tạo thành các hợp chất.Dựa vào các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.3. Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?

A. Nitrogen và oxygen.    B. Carbon và hydrogen.

C. Sulfur và oxygen.         D. Calcium và oxygen.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các cặp nguyên tố trong từng lựa chọn.2. Kiểm tra xem các cặp nguyên tố đó có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.4. Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2-?

A. Là hợp chất ion.

B. Có công thức hoá học là NaO.

C. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí.

D. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn.

E. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

G. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

H. Lực tương tác giữa Na+ và O2- là lực tĩnh điện.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần xem xét từng phát biểu một: A. Là hợp chất ion: Đúng, vì Na+ và O2- là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.5. ZnO là một hợp chất ion được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử O như thế nào so với bán kính của anion O2- trong tinh thể ZnO?

A. Bằng nhau.

B. Bán kính của O lớn hơn của O2-.

C. Bán kính của O nhỏ hơn của O2-.

D. Không dự đoán được.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định bán kính của ion O2-: Bán kính của ion O2- bằng 140 pm.2. Kiểm tra bán kính của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.6. Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể AlCl3?

A. Bằng nhau.

B. Bán kính của Al lớn hơn của Al3+.

C. Bán kính của Al nhỏ hơn của Al3+.

D. Không dự đoán được.

Trả lời: Cách làm:1. So sánh bán kính nguyên tử Al và cation Al3+:- Nguyên tử Al có 13 electron và cấu trúc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.7. Ghép mỗi nguyên tử ở cột A với các giá trị điện tích của ion mà nguyên tử có thể tạo thành ở cột B.

Cột ACột B
a) S1. điện tích 2+
b) Al2. điện tích 3+
C) F3. điện tích 2-
d) Mg4. điện tích 1-
Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần xác định số electron ở lớp ngoài cùng của từng nguyên tử và sau đó xác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.8. Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau:

Khi hình thành các hợp chất ion, ...(1)... mất các electron hoá trị của chúng để tạo thành ...(2)... mang điện tích dương và ...(3)... nhận các electron hoá trị để tạo thành ...(4)... mang điện tích âm.

A. (1) kim loại, (2) anion, (3) phi kim, (4) cation.

B. (1) phi kim, (2) cation, (3) kim loại, (4) anion.

C. (1) kim loại, (2) ion đa nguyên tử, (3) phi kim, (4) anion.

D. (1) phi kim, (2) anion, (3) kim loại, (4) cation.

E. (1) kim loại, (2) cation, (3) phi kim, (4) anion.

Trả lời: Để hoàn thành câu hỏi này, ta cần xác định 4 đáp án cho 4 chỗ trống trong câu.1. Khi hình thành các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Barium thuộc nhóm IIA, iodine thuộc nhóm VIIA, hợp chất của hai nguyên tố này là hợp chất ...(1)... Ở điều kiện thường, hợp chất này tồn tại ở thể ...(2)... với cấu trúc tinh thể tạo nên bởi ...(3)... và ...(4)...

Trả lời: Cách làm:- Barium thuộc nhóm IIA nên có số oxi hoá là +2.- Iodine thuộc nhóm VIIA nên có số oxi hoá... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.10. Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaF2, từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).

Trả lời: Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn:Giai đoạn 1: Hình thành ion trái dấu theo quy tắc octet từ các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.11. Cho biết sự tạo thành NaCl (s) từ Na (s) và Cl2 (g) giải phóng nhiều năng lượng. Hãy cho biết năng lượng giải phóng có nguồn gốc từ đâu.

Gợi ý: Nếu các tiểu phân hút nhau sẽ giải phóng năng lượng, đẩy nhau sẽ hấp thu năng lượng.

Trả lời: Cách 1:Cách tạo thành NaCl (s) từ Na (s) và Cl2 (g) giải phóng nhiều năng lượng là do sau khi cation... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10.12. Biết rằng năng lượng toả ra khi hình thành các hợp chất ion từ các cation và anion tỉ lệ thuận với điện tích của mỗi ion và tỉ lệ nghịch với bán kính của chúng. Dựa trên cơ sở này, hãy cho biết khi hình thành hợp chất nào trong mỗi cặp chất sau đây từ các ion tương ứng thì năng lượng tỏa ra là nhiều hơn.

a) LiCl và NaCl

b) Na2O và MgO.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định điện tích của cation và anion trong từng cặp chất.2. Xác định bán kính của... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.06505 sec| 2247.031 kb